Dia 8

Chia sẻ bởi Trương Mỹ A | Ngày 17/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: dia 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
HẢI LĂNG Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 2,0 điểm):
Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
Câu 2 ( 2,5 điểm ): Dựa vào bản đồ các miền tự nhiên trong Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt - Trung ta phải vượt qua:
a/ Các dãy núi nào?
b/ Khu vực đồi núi nào của nước ta? Xác định hướng núi của từng khu vực.
Câu 3 ( 4,0 điểm ):
a/ Trình bày những đặc trưng của khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa gió Đông Bắc. Giải thích nguyên nhân.
b/ Khí hậu nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 4 ( 1,5 điểm ):
Điểm cực Bắc và cực Nam của nước ta phần đất liền nằm ở vĩ độ nào? Với vị trí các điểm cực như vậy có ý nghĩa gì đối với khí hậu?

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam.




PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
HẢI LĂNG Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 2,0 điểm):
Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
Câu 2 ( 2,5 điểm ): Dựa vào bản đồ các miền tự nhiên trong Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt - Trung ta phải vượt qua:
a/ Các dãy núi nào?
b/ Khu vực đồi núi nào của nước ta? Xác định hướng núi của từng khu vực.
Câu 3 ( 4,0 điểm ):
a/ Trình bày những đặc trưng của khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa gió Đông Bắc. Giải thích nguyên nhân.
b/ Khí hậu nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 4 ( 1,5 điểm ):
Điểm cực Bắc và cực Nam của nước ta phần đất liền nằm ở vĩ độ nào? Với vị trí các điểm cực như vậy có ý nghĩa gì đối với khí hậu?

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam.
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: ĐỊA LÝ 8

Câu 1.
2,0đ

Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
- Mạng lưới: Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Hướng chảy: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
- Thuỷ chế: Theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Lượng phù sa: Hàm lượng phù sa lớn.

0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 2.
2,5đ

a/ Các dãy núi: (mỗi dãy núi được 0,25 điểm)
Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Cánh cung Sông Gâm, Cánh cung Ngân Sơn, Cánh cung Bắc Sơn.
b/ Xác định khu vực, hướng núi:
- Khu vực đồi núi: Đông Bắc, Tây Bắc.
- Hướng núi:
+ Tây Bắc: Tây Bắc – Đông Nam.
+ Đông Bắc: Chủ yếu vòng cung (Đông Bắc – Tây Nam).

1,5


0,5

0,25
0,25

Câu 3.
4,0đ

a/ Đặc trưng khí hậu, nguyên nhân:
- Miền Bắc: Lạnh, khô.
→ Do: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
- Miền Trung (Đông Trường Sơn): Hơi lạnh, mưa nhiều.
→ Do: Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị biến tính qua biển, ảnh hưởng của bão...
- Miền Nam: Nóng, khô.
→ Do: Nằm ở vĩ độ thấp, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mà chịu ảnh hưởng của gió Tín phong Đông Bắc.
b/ Những thuận lợi, khó khăn của khí hậu:
- Thuận lợi: Cây trồng vật nuôi phát triển nhanh, thâm canh tăng vụ, sản phẩm nông nghiệp đa dạng...
- Khó khăn: Thiên tai, lũ lụt, hạn hán, giá rét, sương muối, bão,...

0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Mỹ A
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)