Dia
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Chất |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: dia thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang.
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to theo Sgk)
- Bộ tranh ảnh: Bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định lớp học:
2. Giới thiệu bài mới:
Việt nam là một quốc gia có nhiều dân tộc (54 dân tộc) Để tìm hiểu kỹ về đặc điểm chung của các dân tộc Việt Nam, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam và sự phân bố các dân tộc trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
(giáo viên)
HOẠT ĐỘNG HỌC
( Học sinh)
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam
GV Yêu cầu học sinh đọc mục I trong Sgk.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh. Bảng 1.1: Số dân theo thành phần dân tộc.
H: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về các dân tộc ít người?
H: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
GV: Gọi HS lên xác định trên bản đồ nơi cư trú chủ yếu của dân tộc Việt.
GV: Nhận xét và chủ lại để HS nắm rõ.
H: Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ bao nhiêu và có đặc điểm như thế naòa?
GV: Các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, KHKT … của nước ta đều có sự tham gia của các dân tộc ít người.
H: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
GV giảng giải thêm:
- Người Tày: sản phẩm nổi tiếng là dệt thổ cẩm với nhiều hoa văn đẹp và độc đáo.
- Người Thái: Dệt vải
- BaNa: Các loại gùi, hia, nón ...
- Chăm: Dệt thồ cẩm, gốm
- Cống: Chiếu mây là sản phẩm nổi tiếng.
H: Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao?
GV: lớp học đơn sơ, chật hẹp, thiếu thốn …
GV: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước
HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
HĐ2.1:Tìm hiểu về dân tộc Việt
H: Quan sát lược đồ phân bố dân cư, dân tộc VN hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Xác định trên lược đồ địa bàn cư trú của dân tộc Việt
H: Hiện nay sự phân bố dân cư của người Việt có gì thay đổi. Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi?
GV: Phân tích giảng giải thêm: chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế, văn hóa của Đảng.
HĐ2.2: Tìm hiểu về các dân tộc ít người.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, chia cả lớp làm 4 nhóm.
Nhóm 1: Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
Nhóm 2: Khu vực trung du và miền núi phía bắc có bao nhiêu dân tộc? địa bàn cư trú của các dân tộc?
Nhóm 3: Khu vực Trường Sơn Tây
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang.
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to theo Sgk)
- Bộ tranh ảnh: Bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định lớp học:
2. Giới thiệu bài mới:
Việt nam là một quốc gia có nhiều dân tộc (54 dân tộc) Để tìm hiểu kỹ về đặc điểm chung của các dân tộc Việt Nam, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam và sự phân bố các dân tộc trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
(giáo viên)
HOẠT ĐỘNG HỌC
( Học sinh)
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam
GV Yêu cầu học sinh đọc mục I trong Sgk.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh. Bảng 1.1: Số dân theo thành phần dân tộc.
H: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về các dân tộc ít người?
H: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
GV: Gọi HS lên xác định trên bản đồ nơi cư trú chủ yếu của dân tộc Việt.
GV: Nhận xét và chủ lại để HS nắm rõ.
H: Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ bao nhiêu và có đặc điểm như thế naòa?
GV: Các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, KHKT … của nước ta đều có sự tham gia của các dân tộc ít người.
H: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
GV giảng giải thêm:
- Người Tày: sản phẩm nổi tiếng là dệt thổ cẩm với nhiều hoa văn đẹp và độc đáo.
- Người Thái: Dệt vải
- BaNa: Các loại gùi, hia, nón ...
- Chăm: Dệt thồ cẩm, gốm
- Cống: Chiếu mây là sản phẩm nổi tiếng.
H: Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao?
GV: lớp học đơn sơ, chật hẹp, thiếu thốn …
GV: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước
HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
HĐ2.1:Tìm hiểu về dân tộc Việt
H: Quan sát lược đồ phân bố dân cư, dân tộc VN hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu? Xác định trên lược đồ địa bàn cư trú của dân tộc Việt
H: Hiện nay sự phân bố dân cư của người Việt có gì thay đổi. Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi?
GV: Phân tích giảng giải thêm: chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế, văn hóa của Đảng.
HĐ2.2: Tìm hiểu về các dân tộc ít người.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, chia cả lớp làm 4 nhóm.
Nhóm 1: Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
Nhóm 2: Khu vực trung du và miền núi phía bắc có bao nhiêu dân tộc? địa bàn cư trú của các dân tộc?
Nhóm 3: Khu vực Trường Sơn Tây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Chất
Dung lượng: 1,27MB|
Lượt tài: 19
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)