Di truyền liên kết

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thanh Bình | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: di truyền liên kết thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT
MoocGan và di truyền liên kết
( Tiểu sử của Mooc gan
-Tên đầy đủ là Thomashunt morGan sinh 1866-19 45 tại bang Kentuca nước Mĩ
- 20 tuổi tốt nghiệp đại học , 24 tuổi đc cấp bằng tiến sĩ , 25 tuổi đc phong hàm giáo sư
2. Đối tượng nghiên cứu
Ruồi giấm
© Những đặc điểm thuận lợi khi nghiên cứu ruồi giấm
+ Chu trình sống ngắn
+ Đẻ nhiều
+Các tt biểu hiện rõ ràng , có nhiều thể đột biến , dễ quan sát
+ Dễ nuôi trg môi trường nhân tạo , ít choán chỗ trg phòng thí nghiệm , dễ lai chúng với nhau
+ Bộ NST có số lượng ít
+ Ngoài ra , còn có NST khổng lồ, dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt .
Thí nghiệm của Mooc Gan
( Thí nghiệm
* Qui ước Gen A qui định tính trạng thân xám
Gen a “…………………”thân đen
Gen B “ ………………...” cánh dài
Gen b “ …………….......” cánh ngắn

P t/c Thân xám , cánh dài >< Thân đen , cánh ngắn
F1 Thân xám , cánh dài
Mang ruồi đực F1 đi lai phân tích thì :
Fb : 1 thân xám , cánh dài : 1 than đen , cánh cụt
Giaỉ thích thí nghiệm
Pt/c khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản => F1 dị hợp về hai cặp gen ( Aa ; Bb )
Cho ruồi đực F1 lai phân tích tức là lai với ruồi cái thân đen , cánh ngắn , chỉ cho 1 G là ab
( Số tổ hợp và tỉ lệ KH phải phụ thuộc vào số G và tỉ lệ G ở con đực F1 => F1 cho hai loại G
Tỉ lệ KH ở Fb là + 1 thân xám cánh dài(F1 cho G là AB
+ 1 thân đen cánh ngắn ( F1 cho 2 G là ab
Mà F 1 dị hợp về hai cặp gen nhưng chỉ cho 2 loại G chứng tỏ hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn
P thuần chủng thân xám cánh dài có KG là A B
AB
thân đen cánh ngắn có KG là ab
ab
ta có sơ đồ lai
P t/c thân xám cánh dài >< thân đen cánh ngắn
AB ab
AB ab
G AB ab
F1 AB
ab
Ruồi đực F1 lai phân tích : thân xám cánh dài >< thân đen cánh ngắn
AB ab
ab ab
G AB ; ab ab
Fb AB ; ab
ab ab
tỉ lệ KG của Fb : 1 AB : 1ab
ab ab
III . KHÁI NIỆM DI TRUYỀN LIÊN KẾT
KN : DTL/K là jiện tượng 1nhóm tt đc qui định bởi các gen cùng nằm trên 1 NST , cùng phân li về 1 G và cùng tổ hơp trg qt thụ tinh
Cơ sở tế bào học của dt l/k hoàn toàn
các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST
IV . Đặc điềm di truyền liên kết
Trg tế bào số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mỗi NST phải mang nhiều gen phân bố theo chiều dài của nó và tạo thành
gen l/k
+ Số nhóm gen l/k bao giờ cũng ứng với bộ NST đơn bội của mỗi loài
V. Ý nghĩa của dtl/k
- Hạn chế biến dị tổ hợp , đảm bảo sự di truyền từng nhóm tt đc qui định bởi các gen trên NST đc bền vững
- Nhờ l/k gen mà trg chọn giống , người ta cóp thể chọn đc những tt trạng tốt luôn đi kèm với nhau .


DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
Nội dung qui luật
( là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính
( Gen nằm trên NST giới tính phân bố ko đều nhau giữa cắ thể đực và cá thể cái của mỗi loài . Vì vậy tt do gen nằm trên NST giới tính qui định xuất hiện ko đồng đều giữa cá thể đực và cái .
( Qui luật do gen nằm trên NST giới tính X
+ Gen nằm trên NST giới tính X tuân theo qui luật di truyền chéo , thể hiện : Bố (con gái Mẹ ( con trai ( thường là lặn)
+ Nếu Gen nằm trên NST X là gen trội thì tất cả mang đôi NST XX ; XY đèu có KH do gen đó qui định . + Nếu gen nằm trên NST X là gen lặn thì thường xuất hiện ở cá thể còn cá thể XX chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
( Đối với gen nằm trên NST giới tính Y
+ Tuân theo qui luật di truyền thẳng tức là truyền cho cá thể có NST XY
Sự phân bố KG và phương pháp giải bài tập
Các kiểu gen
+ Xét gen nằm trên NST X tồn tại ở cá thể XX và XY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Thanh Bình
Dung lượng: 181,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)