Dethili6HKII
Chia sẻ bởi Trương Thanh Hoàng |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: dethili6HKII thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN : LÝ 6
Câu 1 :(1đ) Chất rắn nở ra khi nào , co lại khi nào ?Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
Câu 2 : (1đ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
Câu 3 : (1đ) Nhiệt kế là gì ? Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
Câu 4 (1đ) Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ?
Câu 5 : (1đ) Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ giống nhau hay khác nhau ?Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật có thay đổi không ?
Câu 6 : (1đ)Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ ?
Câu 7 : (1đ) Tại sao khi đun nước ta không đổ nước thật đầy ấm ?
Câu 8 : (1đ) Giải thích tại sao vào ban đêm thường có những giọt sương đọng trên lá cây ?
Câu 9 : (1đ) Vì sao ở xứ lạnh người ta dùng rượu làm nhiệt kế chứ không dùng thủy ngân ?
Câu 10 : ( 1đ) Tại sao chai nước ngọt không đóng nút sẽ bị cạn dần ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 : - Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi . Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 2 : Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Câu 3 : Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
Câu 4 : Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Câu 5 :- Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
-Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật không thay đổi
Câu 6 :- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Câu 7 : Khi đun nước nước nóng lên và nở ra nên nước sẽ tràn ra ngoài
Câu 8 : Ban đêm nhiệt độ thấp hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ tạo thành những giọt sương đọng trên lá cây
Câu 9 :Vì xứ lạnh nhiệt độ xuống rất thấp nhỏ hơn nhiệt độ đông đặc của thủy ngân nên không dùng thủy ngân làm nhiệt kế . Còn rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn (-1170C)
Nên dùng rượu làm nhiệt kế .
Câu 10 : Nếu không đậy nút nước trong chai sẽ bay hơi và cạn dần
MÔN : LÝ 6
Câu 1 :(1đ) Chất rắn nở ra khi nào , co lại khi nào ?Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
Câu 2 : (1đ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ?
Câu 3 : (1đ) Nhiệt kế là gì ? Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
Câu 4 (1đ) Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ?
Câu 5 : (1đ) Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ giống nhau hay khác nhau ?Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật có thay đổi không ?
Câu 6 : (1đ)Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ ?
Câu 7 : (1đ) Tại sao khi đun nước ta không đổ nước thật đầy ấm ?
Câu 8 : (1đ) Giải thích tại sao vào ban đêm thường có những giọt sương đọng trên lá cây ?
Câu 9 : (1đ) Vì sao ở xứ lạnh người ta dùng rượu làm nhiệt kế chứ không dùng thủy ngân ?
Câu 10 : ( 1đ) Tại sao chai nước ngọt không đóng nút sẽ bị cạn dần ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 : - Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi . Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 2 : Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Câu 3 : Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
Câu 4 : Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Câu 5 :- Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
-Trong thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật không thay đổi
Câu 6 :- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Câu 7 : Khi đun nước nước nóng lên và nở ra nên nước sẽ tràn ra ngoài
Câu 8 : Ban đêm nhiệt độ thấp hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ tạo thành những giọt sương đọng trên lá cây
Câu 9 :Vì xứ lạnh nhiệt độ xuống rất thấp nhỏ hơn nhiệt độ đông đặc của thủy ngân nên không dùng thủy ngân làm nhiệt kế . Còn rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn (-1170C)
Nên dùng rượu làm nhiệt kế .
Câu 10 : Nếu không đậy nút nước trong chai sẽ bay hơi và cạn dần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thanh Hoàng
Dung lượng: 25,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)