ĐỀKT 1 T H8 HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 17/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: ĐỀKT 1 T H8 HKII thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:






ĐỀ SỐ 1: NGHĨA TRUNG . BÙ ĐĂNG , NĂM 2015 – 2016
Câu 1: (3 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau:
S + O2  SO2
KClO3  KCl + O2
C2H2 + O2  CO2 + H2O
ZnCl2 + NaOH  Zn(OH)2 + NaCl
Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2
Na + Cl2  NaCl
Lập phương trình hóa học của phản ứng, cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Câu 2: (4 điểm) Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Giải thích?
Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.
Hòa tan mực vào nước.
Sữa để lâu bị chua.
Nung nóng thủy tinh ở nhiệt độ cao rồi thổi thành bóng đèn, bình hoa, cốc…
Câu 3: (3 điểm) Cho 5,6 (g) kim loại (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 0,2 (g) khí hiđro (H2) và 205,4 (g) dung dịch sắt (II) clorua (FeCl2).
Viết phương trình hóa học chữ của phản ứng trên.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.
Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng.
ĐỀ SỐ 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ , NĂM 2015 – 2016
Câu 1: (2 điểm)
Phát biểu định luận bảo toàn khối lượng.
Viết công thức về khối lượng của các phản ứng sau: A  B + C.
Dẫn luồng khí hiđro đi qua ống sứ đựng 16 (g) Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được 11,2 (g) kim loại sắt và 5,4 (g) hơi nước ngưng tụ.
Viết công thức hóa học của phản ứng.
Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng hiđro cần dùng.
Câu 2: (1 điểm) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các phản ứng sau:
NaNO3  NaNO2 + O2
P + O2  P2O5
Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O
Al(OH)3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2
C4H10 + O2  CO2 + H2O
Câu 3: (1 điểm) Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học?
Thổi hơi vào dung dịch nước vôi trong.
Đồ vật bằng sắt để lâu bị gỉ thành gỉ sắt.
Nhiệt độ trái đất tăng lên làm băng trôi.
Nhai kĩ cơm có vị ngọt.
Câu 4: (1 điểm) Cho lá nhôm vào dung dịch HCl thu được dung dịch nhôm clorua (AlCl3) và có khí thoát ra. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 5: (1 điểm) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và lập phương trình hóa học phản ứng.
K + O2  …..
Fe3O4 + …..  Fe + H2O
Câu 6: (1 điểm) Cho canxi cacbonat CaCO3 vào cốc chứa dung dịch axit nitric HNO3 thấy có sủi bọt bay lên. Biết sản phẩm tạo thành là canxi nitrat Ca(NO3)2, khí cacbon đioxit và nước.
Cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
Lập phương trình hóa học đã xảy ra phản ứng.
Cho biết tỉ số phân tử giữa cặp chất HNO3 và Ca(NO3)2.
Câu 7: (2 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3  KCl + O2
KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
ĐỀ SỐ 3: MINH HƯNG , ĐỀ A, NĂM 2015 – 2016
Câu 1: (2 điểm) Cho các hiện tượng sau:
Hòa tan nước vào đường.
Cho vôi sống vào nước (tôi vôi).
Làm sữa chua.
Bông kéo thành sợi.
Hãy chỉ ra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 63,71KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)