Đềcươngôntập vật lý 6HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đềcươngôntập vật lý 6HKII thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TP BIÊN HÒA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌA KỲ II . NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN : VẬT LÝ – LỚP 6
Câu 1:
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?
Trả lời:
* Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
* Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
* Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?
Trả lời: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Nêu ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? Trả lời: - Khi đun nóng thanh thép thì ta thấy thanh thép dài ra
- Đun nước nếu đổ đầy ấm thì khi sôi nước nở ra và bị tràn ra ngoài
- Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng thì không khí trong quả bóng sẽ nở ra và làm cho quả bóng phồng lên
Câu 2:
- Nêu 1 ví dụ về vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn? Trả lời: - Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh có thành dày thì cốc dễ bị vỡ. - Băng kép khi bị đun nóng thì sẽ bị cong đi. Câu 3:
Nêu công dụng của nhiệt kế?
Trả lời: Nhiệt kế được dùng để đo nhiệt độ.
Kể tên 3 loại nhiệt kế đã học và nêu ứng dụng của chúng?
Trả lời: + Nhiệt kế thủy ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm + Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ khí quyển ( không khí) + Nhiệt kế y tế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể người và động vật.
Câu 4:
Thế nào là sự nóng chảy? Trả lời: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

Nêu đặc điểm của nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
Trả lời: + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 5:
- Thế nào là sự đông đặc? Trả lời:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Nêu đặc điểm của nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất rắn?
Trả lời: + Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc?
Trả lời: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
Câu 6:
Thế nào là sự bay hơi?
Trả lời:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi? Trả lời: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi: + Nhiệt độ + Gió + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 7:
- Thế nào là sự ngưng tụ? Trả lời: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ như thế nào?
Trả lời: Khi nhiệt độ giảm thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.




* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: 34,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)