Decuong vatly6
Chia sẻ bởi Phan Văn Tựa |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Decuong vatly6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ 1 : ĐO LƯỜNG
I/ Tóm tắt lý thuyết :
1/ Dụng cụ đo :
Đo độ dài bằng thước.
Đo thể tích chất lỏng và thể tích chất rắn không thấm nước và chìm trong nước bằng bình chia độ hoặc bằng phương pháp bình tràn.
Đo khối lượng bằng Cân Rôbécvan.
2/ Đơn vị đo:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu m.
Đơn vị đo thể tích hợp pháp của nước ta là mét khối, kí hiệu m3.
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg.
3/ Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo:
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là giá trị lớn nhất ghi trên thước.
Giới hạn đo (GHĐ) của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên thước.
Giới hạn đo (GHĐ) của Cân Rôbécvan là tổng giá trị của tất cả các quả cân kèm theo cân và giá trị lớn nhất ghi trên thanh con chạy. .
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của Cân Rôbécvan là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ghi trên thanh con chạy.
4/ Cách đo:
4.1/ Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.
Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang với vạch số 0 của thước và đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
4.2/ Cách đo độ thể tích chất lỏng:
Ước lượng thể tích cần đo chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN cho thích hợp.
Đặt bình chia độ thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của mực chất lỏng.
4.3/ cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước = bình chia đô:
Trong đó : V : thể tích của vật rắn cần đo.
V1: Thể tích ban đầu của vật rắn.
V2: Thể tích sau khi thả vật rắn vào bình chia độ
4.4/ Cách đo khối lượng băng cân Rôbecvan:
Ước lượng khối lượng của vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Điều chỉnh cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa.
Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, một số quả cân lên đĩa cân bên phải sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân và số chỉ của con mã trên trượt bằng khối lượng của vật đem cân.
II/ Bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiếu rộng bàn học của em?
Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1cm.
Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 5mm
Câu 2: Trong các cách ghi kết quả đo với thước đo có độ chia tới 0,5cm cách ghi nào là đúng
A. 60,2cm B. 60,0cm
C. 60cm D. 6dm
Câu 3: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5cm và 21,2cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu ?
A. 0,1cm B. 0,2cm C. 0,5cm D. 0,1mm
Câu 4 : Một chai nửa lít có chứa một chất lỏng ước chừng nửa chai. Ðể đo thể tích chất lỏng trên ta nên chọn bình chia độ nào trong các bình sau đây ?
Bình 200cc có vạch chia tới 2cc.
Bình 200cc có vạch chia tới 5cc.
Bình 250cc có vạch chia tới 5cc.
Bình 500cc có vạch chia tới 5cc.
Chủ đề 2 : KHỐI LƯỢNG VÀ LỰC
I/ Tóm tắt lý thuyết:
1/ Khối lượng :
Khối lượng của một vật là chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị đo khối lượng là kílôgam, kí hiệu (kg).
Đo khối lượng bằng cân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Tựa
Dung lượng: 233,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)