DECUONG HOA 8
Chia sẻ bởi Dương Tấn Khoa |
Ngày 17/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: DECUONG HOA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ HỌC 8 NĂM HỌC 2008 – 2009
I. Lý thuyết
1. Oxi có những tính chất hóc học nào? Hãy viết PTHH minh hoạ.
TL: Oxi có những tính chất hóa học:
Tác dụng với phi kim:
+ Với lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ.
PT: S + O2 -----> SO2
+ Với photpho tạo thành điphotphopentaoxit.
PT: 4P + 5O2 ----> 2P2O5
Tác dụng với kim loại:
PT: 3Fe + 2O2 ----> Fe3O4
Tác dụng với hợp chất:
PT: CH4 + 2O2 ------> CO2 + 2H2O
2. Oxit là gì? Có mấy loại?
TL: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Có thể chia oxit làm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.
3. Phản ứng phân huỷ là gì? Cho VD.
TL: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD: 2 HgO -----> 2Hg + O2
4. Khí hydro có những tính chất hoá học nào? Hãy viết PTHH minh hoạ.
TL: Hydro có những tính chất hoá học:
Tác dụng với Oxi tạo thành nước
PT: 2H2 + O2 ----> 2H2O
Tác dụng với đồng oxit
PT: H2 + CuO ----> Cu + H2O
5. Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử và chất oxi hoá?
TL: - Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác.
6. Phản ứng oxi hoá – khử là gì? Cho VD.
TL: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
VD: H2 + CuO ----> Cu + H2O
7. Thế nào là phản ứng thế? Cho VD.
TL: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
VD: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
8. Hãy nêu tính chất hoá học của nước?
TL: Nước có những tính chất hoá học sau:
Tác dụng với kim loại tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hydro.
PT: Na + H2O -----> NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ.
PT: CaO + H2O ----> Ca(OH)2
Tác dụng với oxit axit tạo thành dung dịch axit.
PT: P2O5 + 3H2O -----> 2H3PO4
9. Axit là gì? Cho VD minh hoạ. Đọc tên các hợp chất sau: : HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4
TL: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit.
VD: HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4 …
Đọc tên:
HCl Axit Clohydric
H2SO4 Axit sunfuric
HBr Axit bromhydric
H3PO4 Axit photphoric
10. Bazơ là gì? Cho VD. Đọc tên các hợp chất sau: NaOH, Fe(OH)2 , Mg(OH)2 .
TL: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hyroxit (-OH).
VD: NaOH Natri hydroxit
Fe(OH)2 Sắt (II) hydroxit
Mg(OH)2 Magie hydroxit
11. Muối là gì? Cho VD. Đọc tên các hợp chất sau: NaCl, FeSO4 , Ca(HCO3)2
TL: Muôí là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
VD: NaCl, FeSO4 , Ca(HCO3)2
Đọc tên
NaCl Natri clorua
FeSO4 Sắt (II) sunfat
Ca(HCO3)2 Canxi hydrocacbonat
II. Bài tập
Hãy lập các PTHH theo sơ đồ sau:
a. Fe2O3 + CO ----> Fe + CO2
b. CO2 + Mg ----> MgO + CO2
c. H2 + O2 ----> H2O
d. CaCO3 ----> CaO + CO2
Cho biết các PTHH trên thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hoá khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá?
Khử 40g đồng oxit bằng khí hydro. Hãy:
Tính số gam đồng kim loại thu được.
Tính thể tích hydro (đktc) cần dùng.
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hydro để khử sắt (III) oxit và thu được 5,6g sắt.
Viết PTHH.
Tính khối lượng của Sắt (III) đã phản ứng.
Tính thể tích của khí hydro và khí oxi (đktc) cần tác dụng vớinhau
I. Lý thuyết
1. Oxi có những tính chất hóc học nào? Hãy viết PTHH minh hoạ.
TL: Oxi có những tính chất hóa học:
Tác dụng với phi kim:
+ Với lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ.
PT: S + O2 -----> SO2
+ Với photpho tạo thành điphotphopentaoxit.
PT: 4P + 5O2 ----> 2P2O5
Tác dụng với kim loại:
PT: 3Fe + 2O2 ----> Fe3O4
Tác dụng với hợp chất:
PT: CH4 + 2O2 ------> CO2 + 2H2O
2. Oxit là gì? Có mấy loại?
TL: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Có thể chia oxit làm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.
3. Phản ứng phân huỷ là gì? Cho VD.
TL: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD: 2 HgO -----> 2Hg + O2
4. Khí hydro có những tính chất hoá học nào? Hãy viết PTHH minh hoạ.
TL: Hydro có những tính chất hoá học:
Tác dụng với Oxi tạo thành nước
PT: 2H2 + O2 ----> 2H2O
Tác dụng với đồng oxit
PT: H2 + CuO ----> Cu + H2O
5. Thế nào là sự khử, sự oxi hoá, chất khử và chất oxi hoá?
TL: - Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất.
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác.
6. Phản ứng oxi hoá – khử là gì? Cho VD.
TL: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
VD: H2 + CuO ----> Cu + H2O
7. Thế nào là phản ứng thế? Cho VD.
TL: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
VD: Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
8. Hãy nêu tính chất hoá học của nước?
TL: Nước có những tính chất hoá học sau:
Tác dụng với kim loại tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hydro.
PT: Na + H2O -----> NaOH + H2
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ.
PT: CaO + H2O ----> Ca(OH)2
Tác dụng với oxit axit tạo thành dung dịch axit.
PT: P2O5 + 3H2O -----> 2H3PO4
9. Axit là gì? Cho VD minh hoạ. Đọc tên các hợp chất sau: : HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4
TL: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hydro liên kết với gốc axit.
VD: HCl, H2SO4 , HBr, H3PO4 …
Đọc tên:
HCl Axit Clohydric
H2SO4 Axit sunfuric
HBr Axit bromhydric
H3PO4 Axit photphoric
10. Bazơ là gì? Cho VD. Đọc tên các hợp chất sau: NaOH, Fe(OH)2 , Mg(OH)2 .
TL: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hyroxit (-OH).
VD: NaOH Natri hydroxit
Fe(OH)2 Sắt (II) hydroxit
Mg(OH)2 Magie hydroxit
11. Muối là gì? Cho VD. Đọc tên các hợp chất sau: NaCl, FeSO4 , Ca(HCO3)2
TL: Muôí là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
VD: NaCl, FeSO4 , Ca(HCO3)2
Đọc tên
NaCl Natri clorua
FeSO4 Sắt (II) sunfat
Ca(HCO3)2 Canxi hydrocacbonat
II. Bài tập
Hãy lập các PTHH theo sơ đồ sau:
a. Fe2O3 + CO ----> Fe + CO2
b. CO2 + Mg ----> MgO + CO2
c. H2 + O2 ----> H2O
d. CaCO3 ----> CaO + CO2
Cho biết các PTHH trên thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hoá khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá?
Khử 40g đồng oxit bằng khí hydro. Hãy:
Tính số gam đồng kim loại thu được.
Tính thể tích hydro (đktc) cần dùng.
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hydro để khử sắt (III) oxit và thu được 5,6g sắt.
Viết PTHH.
Tính khối lượng của Sắt (III) đã phản ứng.
Tính thể tích của khí hydro và khí oxi (đktc) cần tác dụng vớinhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Tấn Khoa
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)