đề vòng huyện 2016
Chia sẻ bởi Trần Nhâm Tỵ |
Ngày 17/10/2018 |
66
Chia sẻ tài liệu: đề vòng huyện 2016 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 1 trang)
Câu 1. (5,0 điểm)
a, Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó qua các yếu tố khí hậu biển?
b, Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? Cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta?
Câu 2. (4,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý và kiến thức đã học hãy:
Kể tên và xắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của chín hệ thống sông lớn ở nước ta. Nêu cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (5,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý và kiến thức đã học em hãy:
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật khoáng sản của Nhà nước?
Câu 4. (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng ở Việt Nam ( Đơn vị: Triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1990
2001
2010
Diện tích rừng
14,3
11,1
7,2
9,2
11,8
13,4
a, Tính tỷ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn 33 triệu ha)
b, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta.
c, Những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên rừng. Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
HẾT
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........
Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
Năm học 2015- 2016
Câu
Nội dung
Điểm
1
( 5 điểm)
Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
* Chế độ gió:
+ Từ tháng 10 đến tháng tư gió đông bắc chiến ưu thế, các tháng còn lại thuộc về gió tây nam.
+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ TB đạt 5- 6 m/s cực đại tới 50m/s
* Chế độ nhiệt
+ Nhiệt độ TB tầng nước mặt là 230C
+ Ở biển mùa hạ mát mùa đông ấm, biên độ nhiệt trong năm nhỏ
* Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thấp hơn trên đất liền, đạt từ 1100 đến 1300mm/ năm
0,5
0,5
0,5
Phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam vì:
- Một số vùng biển ven bờ, ven các đảo bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt, sản suất và giao thông…
- Nguồn lợi thủy sản của biển có chiều hướng giảm sút
- Môi trường biển suy giảm ảnh hưởng tới kinh tế ( Khai thác nuôi trồng, du lịch……..) đời sống nhân dân
Để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta cần:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển cho dân cư, xử lí đúng các trường hợp vi pham
- Nâng cao trình độ công nghệ khai thác, chế biến các nguồn tài nguyên biển
- Hạn chế đánh bắt ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
- Hợp tác với các nước trong khu vực để bảo vệ môi tường biển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
( 4 điểm)
Kể tên và xắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của chín hệ thống sông lớn.
Dựa vào át lát địa lí bản đồ: Các hệ thống sông lớn trang 10.
Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông đơn vị %
STT
Hệ thống sông lớn
Tỷ lệ diện tích (%)
1
Hệ thống sông Hồng
21.91
2
HT Sông Mê Công (chảy LTVN)
21.40
3
HT sông Đồng Nai
11.27
4
HT sông Cả
5.34
5
HT sông Mã
5.31
6
HT Sông Thái Bình
4.58
7
HT sông Ba
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 1 trang)
Câu 1. (5,0 điểm)
a, Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó qua các yếu tố khí hậu biển?
b, Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? Cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta?
Câu 2. (4,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý và kiến thức đã học hãy:
Kể tên và xắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của chín hệ thống sông lớn ở nước ta. Nêu cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. (5,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý và kiến thức đã học em hãy:
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật khoáng sản của Nhà nước?
Câu 4. (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng ở Việt Nam ( Đơn vị: Triệu ha)
Năm
1943
1976
1983
1990
2001
2010
Diện tích rừng
14,3
11,1
7,2
9,2
11,8
13,4
a, Tính tỷ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn 33 triệu ha)
b, Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta.
c, Những nguyên nhân nào làm suy giảm tài nguyên rừng. Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
HẾT
Họ và tên thí sinh....................................................................Số báo danh...........
Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
Năm học 2015- 2016
Câu
Nội dung
Điểm
1
( 5 điểm)
Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
* Chế độ gió:
+ Từ tháng 10 đến tháng tư gió đông bắc chiến ưu thế, các tháng còn lại thuộc về gió tây nam.
+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ TB đạt 5- 6 m/s cực đại tới 50m/s
* Chế độ nhiệt
+ Nhiệt độ TB tầng nước mặt là 230C
+ Ở biển mùa hạ mát mùa đông ấm, biên độ nhiệt trong năm nhỏ
* Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thấp hơn trên đất liền, đạt từ 1100 đến 1300mm/ năm
0,5
0,5
0,5
Phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam vì:
- Một số vùng biển ven bờ, ven các đảo bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt, sản suất và giao thông…
- Nguồn lợi thủy sản của biển có chiều hướng giảm sút
- Môi trường biển suy giảm ảnh hưởng tới kinh tế ( Khai thác nuôi trồng, du lịch……..) đời sống nhân dân
Để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta cần:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển cho dân cư, xử lí đúng các trường hợp vi pham
- Nâng cao trình độ công nghệ khai thác, chế biến các nguồn tài nguyên biển
- Hạn chế đánh bắt ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
- Hợp tác với các nước trong khu vực để bảo vệ môi tường biển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
( 4 điểm)
Kể tên và xắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của chín hệ thống sông lớn.
Dựa vào át lát địa lí bản đồ: Các hệ thống sông lớn trang 10.
Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông đơn vị %
STT
Hệ thống sông lớn
Tỷ lệ diện tích (%)
1
Hệ thống sông Hồng
21.91
2
HT Sông Mê Công (chảy LTVN)
21.40
3
HT sông Đồng Nai
11.27
4
HT sông Cả
5.34
5
HT sông Mã
5.31
6
HT Sông Thái Bình
4.58
7
HT sông Ba
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhâm Tỵ
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)