ĐỀ VIO TOAN 3 TU VONG 1 - 17 NĂM 2014
Chia sẻ bởi Phạm Thu Uyên |
Ngày 08/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VIO TOAN 3 TU VONG 1 - 17 NĂM 2014 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Vòng 15: Bai 3 Kho báu
Baief 2: vượt chướng ngại vật( Đua xe)
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
Vòng 16Bài 1: Tăng dần
Bài 2: Cóc vàng tài ba
, , ,
Bài 3:BÀI THI SỐ
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Một tấm vải dài 250m. Lần thứ nhất cửa hàng bán đi tấm vải .Lần thứ hai cửa hàng bán đi tấm vải còn lại. Vậy sau khi bán 2 lần tấm vải còn lại dài m.
Câu 2: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau được viết bởi 3 chữ số 0; 3; 8. Trả lời: Tổng các số viết được là
Câu 3: An có nhiều hơn Bình 25 viên bi. Vậy nếu An cho Bình thêm 5 viên bi thì An còn nhiều hơn Bình số bi là viên.
Câu 4: Biết: A : 4 : 3 = 468 Vậy: A : 6 =
Câu 5: Biết: - = 546 Vậy =
Câu 6: Phép chia có thương bằng 102 và số dư bằng 4 thì số bị chia bé nhất của phép chia đó là
Câu 7: Tìm một số có 3 chữ số biết, số đó được viết bởi 3 chữ số 3; 7; 9 và khi xóa chữ số 3 của số đó đi ta được số mới, đem số mới cộng với số phải tìm ta được tổng bằng 818. Trả lời: Số đó là
Câu 8: Khi nhân số A với 6 bạn An đã viết nhầm số 6 thành số 9 nên tìm được tích bằng 9324. Em hãy tìm tích đúng khi nhân số A với 6. Trả lời: Tích đó bằng
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng 4 chữ số của mỗi số đó bằng 4. Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài.
Câu 10: Ba bạn An; Bình và Chi có tất cả 120 con tem. Sau khi An cho Bình 5 con tem; Bình cho Chi 6 con tem và Chi lại cho An 2 con tem thì số con tem của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu con tem? Trả lời: Lúc đầu An có con tem.
Vòng 17 Bài 1: Cặp bằng nhau
Bài 2 dua xe
Câu 1: Tìm y biết: y - 1028 : 4 = 1757 Trả lời: y =
Câu 2: 2034 : 3 x 2 =
Câu 3: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà mỗi số bằng tích của 2 số giống nhau? Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu 4: Cho đoạn thẳng AB dài 45cm. Trên đoạn AB lấy 2 điểm C và D sao cho C là trung điểm đoạn AD; D là trung điểm đoạn CB. Tính độ dài đoạn CD. Trả lời: Độ dài đoạn CD là cm.
Câu 5: Năm 2014 An 9 tuổi, tuổi An bằng tuổi bố. Hỏi năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm nào? Trả lời: Năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm
Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m bằng chiều dài. Xung quanh mảnh đất đó người ta trồng cây, mỗi cây cách nhau 2m. Hỏi người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả bao nhiêu cây? Trả lời: Người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả cây.
Câu 7: Ba bạn An; Bình và Cường có tất cả 90 viên bi. Biết sau khi An cho Bình 8 viên; Bình cho Cường 6 viên và Cường cho An 5 viên thì số bi của ba bạn bằng nhau. Hỏi ban đầu Bình có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Ban đầu Bình có viên bi.
Câu 8: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ? Trả lời: Sau năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ.
Câu 9: Lan có 48 con tem. Biết số con tem của Lan ít hơn số con tem của Ngọc là 3 con tem. Hỏi Ngọc có bao nhiêu con tem? Trả lời: Ngọc có con tem.
Câu 10: Tìm số biết: + 1107 = Trả lời: Số đó là
Baief 2: vượt chướng ngại vật( Đua xe)
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
Vòng 16Bài 1: Tăng dần
Bài 2: Cóc vàng tài ba
, , ,
Bài 3:BÀI THI SỐ
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Một tấm vải dài 250m. Lần thứ nhất cửa hàng bán đi tấm vải .Lần thứ hai cửa hàng bán đi tấm vải còn lại. Vậy sau khi bán 2 lần tấm vải còn lại dài m.
Câu 2: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau được viết bởi 3 chữ số 0; 3; 8. Trả lời: Tổng các số viết được là
Câu 3: An có nhiều hơn Bình 25 viên bi. Vậy nếu An cho Bình thêm 5 viên bi thì An còn nhiều hơn Bình số bi là viên.
Câu 4: Biết: A : 4 : 3 = 468 Vậy: A : 6 =
Câu 5: Biết: - = 546 Vậy =
Câu 6: Phép chia có thương bằng 102 và số dư bằng 4 thì số bị chia bé nhất của phép chia đó là
Câu 7: Tìm một số có 3 chữ số biết, số đó được viết bởi 3 chữ số 3; 7; 9 và khi xóa chữ số 3 của số đó đi ta được số mới, đem số mới cộng với số phải tìm ta được tổng bằng 818. Trả lời: Số đó là
Câu 8: Khi nhân số A với 6 bạn An đã viết nhầm số 6 thành số 9 nên tìm được tích bằng 9324. Em hãy tìm tích đúng khi nhân số A với 6. Trả lời: Tích đó bằng
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng 4 chữ số của mỗi số đó bằng 4. Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài.
Câu 10: Ba bạn An; Bình và Chi có tất cả 120 con tem. Sau khi An cho Bình 5 con tem; Bình cho Chi 6 con tem và Chi lại cho An 2 con tem thì số con tem của ba bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu con tem? Trả lời: Lúc đầu An có con tem.
Vòng 17 Bài 1: Cặp bằng nhau
Bài 2 dua xe
Câu 1: Tìm y biết: y - 1028 : 4 = 1757 Trả lời: y =
Câu 2: 2034 : 3 x 2 =
Câu 3: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà mỗi số bằng tích của 2 số giống nhau? Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu 4: Cho đoạn thẳng AB dài 45cm. Trên đoạn AB lấy 2 điểm C và D sao cho C là trung điểm đoạn AD; D là trung điểm đoạn CB. Tính độ dài đoạn CD. Trả lời: Độ dài đoạn CD là cm.
Câu 5: Năm 2014 An 9 tuổi, tuổi An bằng tuổi bố. Hỏi năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm nào? Trả lời: Năm tổng số tuổi của bố và của An bằng 55 tuổi là năm
Câu 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m bằng chiều dài. Xung quanh mảnh đất đó người ta trồng cây, mỗi cây cách nhau 2m. Hỏi người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả bao nhiêu cây? Trả lời: Người ta trồng xung quanh mảnh đất đó tất cả cây.
Câu 7: Ba bạn An; Bình và Cường có tất cả 90 viên bi. Biết sau khi An cho Bình 8 viên; Bình cho Cường 6 viên và Cường cho An 5 viên thì số bi của ba bạn bằng nhau. Hỏi ban đầu Bình có bao nhiêu viên bi? Trả lời: Ban đầu Bình có viên bi.
Câu 8: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ? Trả lời: Sau năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ.
Câu 9: Lan có 48 con tem. Biết số con tem của Lan ít hơn số con tem của Ngọc là 3 con tem. Hỏi Ngọc có bao nhiêu con tem? Trả lời: Ngọc có con tem.
Câu 10: Tìm số biết: + 1107 = Trả lời: Số đó là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thu Uyên
Dung lượng: 367,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)