DE VINH TUONG 2012
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết |
Ngày 12/10/2018 |
86
Chia sẻ tài liệu: DE VINH TUONG 2012 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 120 phút
I.Trắc nghiệm: (2đ)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Rút gọn biểu thức ta được kết quả là:
A)
B)
C)
D)
Câu 2: Cho hai số biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với ta có bằng:
A)
B)
C)
D)
Câu 3: Cho vuông tại C có . Độ dài cạnh BC là:
A)
B) 20 cm
C) 8 cm
D) 50 cm
Câu 4: Đồ thị hàm số đi qua điểm khi m bằng:
A) - 3
B) 2
C) 1
D) - 1
II. Tự luận:
Câu 5: (1,5đ) Tìm x biết:
a)
b)
c)
Câu 6: (2đ) a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức với x là số nguyên.
b) Tìm các số biết: và
Câu 7: (2đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho .
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
Đường trung trực của đoạn thẳng MN và tia phân giác của góc BAC cắt nhau tại K. Chứng minh .
Câu 8: (2,5đ)
a) Điểm M nằm bên trong tam giác đều ABC sao cho . Tính số đo góc AMB.
b) Tìm số chính phương có bốn chữ số, biết rằng hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
c) Tìm các số tự nhiên có hai chữ số mà số đó chia hết cho tích các chữ số của nó.
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7
I.Trắc nghiệm: (2 điểm mỗi câu đúng cho 0,5 đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
B
C
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu
Phần
Nội dung cần trình bày
Điểm
5
(1,5đ)
a
x = 4
0,5
b
x = - 1
0,5
c
0,5
6
(2đ)
a
(1đ)
Xét các trường hợp:
-Nếu thì
-Nếu x = 1 thì C = 1.
-Nếu khi đó ta thấy C lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất (vì x là số nguyên dương) suy ra x = 1 khi đó C = 3.
So sánh các trường hợp trên ta thấy GTLN của C bằng 3 khi và chỉ khi x = 1.
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1đ)
Ta có
suy ra x = - 77; y = 136; z = 65.
0,5
0,5
7
(2đ)
Vẽ hình – GT - KL
0,5
a
(0,5)
Ta có AM + AN = AC + (AM + CN) (1)
vì AB = AC (gt) và AM + AN = 2AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra BM = CN
0,25
0,25
b
(0,5)
Gọi I là giao điểm của MN và BC, qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E ta chứng minh được
0,25
0,25
c
(0,5)
Chứng minh
Từ đó suy ra
Mà
0,25
0,25
8
(2,5đ)
a
(1đ)
Đặt MA = 3a, MB = 4a, MC = 5a
Trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng MB, không chứa điểm C. Vẽ tam giác đều MBK.
Khi đó:
Và
(ABK và (CBM có:
AB = CB ((ABC đều)
=> (ABK = (CBM (c.g.
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7
Thời gian làm bài: 120 phút
I.Trắc nghiệm: (2đ)
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Rút gọn biểu thức ta được kết quả là:
A)
B)
C)
D)
Câu 2: Cho hai số biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với ta có bằng:
A)
B)
C)
D)
Câu 3: Cho vuông tại C có . Độ dài cạnh BC là:
A)
B) 20 cm
C) 8 cm
D) 50 cm
Câu 4: Đồ thị hàm số đi qua điểm khi m bằng:
A) - 3
B) 2
C) 1
D) - 1
II. Tự luận:
Câu 5: (1,5đ) Tìm x biết:
a)
b)
c)
Câu 6: (2đ) a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức với x là số nguyên.
b) Tìm các số biết: và
Câu 7: (2đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho .
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: BC đi qua trung điểm của đoạn thẳng MN.
Đường trung trực của đoạn thẳng MN và tia phân giác của góc BAC cắt nhau tại K. Chứng minh .
Câu 8: (2,5đ)
a) Điểm M nằm bên trong tam giác đều ABC sao cho . Tính số đo góc AMB.
b) Tìm số chính phương có bốn chữ số, biết rằng hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
c) Tìm các số tự nhiên có hai chữ số mà số đó chia hết cho tích các chữ số của nó.
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI GIAO LƯU HSG NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Toán lớp 7
I.Trắc nghiệm: (2 điểm mỗi câu đúng cho 0,5 đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
B
C
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu
Phần
Nội dung cần trình bày
Điểm
5
(1,5đ)
a
x = 4
0,5
b
x = - 1
0,5
c
0,5
6
(2đ)
a
(1đ)
Xét các trường hợp:
-Nếu thì
-Nếu x = 1 thì C = 1.
-Nếu khi đó ta thấy C lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất (vì x là số nguyên dương) suy ra x = 1 khi đó C = 3.
So sánh các trường hợp trên ta thấy GTLN của C bằng 3 khi và chỉ khi x = 1.
0,25
0,25
0,25
0,25
b
(1đ)
Ta có
suy ra x = - 77; y = 136; z = 65.
0,5
0,5
7
(2đ)
Vẽ hình – GT - KL
0,5
a
(0,5)
Ta có AM + AN = AC + (AM + CN) (1)
vì AB = AC (gt) và AM + AN = 2AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra BM = CN
0,25
0,25
b
(0,5)
Gọi I là giao điểm của MN và BC, qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại E ta chứng minh được
0,25
0,25
c
(0,5)
Chứng minh
Từ đó suy ra
Mà
0,25
0,25
8
(2,5đ)
a
(1đ)
Đặt MA = 3a, MB = 4a, MC = 5a
Trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng MB, không chứa điểm C. Vẽ tam giác đều MBK.
Khi đó:
Và
(ABK và (CBM có:
AB = CB ((ABC đều)
=> (ABK = (CBM (c.g.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: 194,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)