DE VAT LI 7 HK I 2015-2016
Chia sẻ bởi Đỗ Việt Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: DE VAT LI 7 HK I 2015-2016 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN
MÔN: Vật Lý
Lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS:.................................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy(cô) giáo
` I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Tự nó phát ra ánh sáng.
C. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh.
Câu 2. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
Câu 3. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị góc tới là:
A. 100 B. 300 C. 400 D. 20 0
Câu 4. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm theo phương vuông góc với gương. Hỏi ảnh S’ bây giờ sẽ cách gương một khoảng là:
A. 20 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 80 cm.
Câu 5. Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm sáng phản xạ:
A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng
Câu 6. Âm truyền với vận tốc lớn nhất trong môi trường:
A. Chất lỏng B. Chất khí. C. Chân không. D. Chất rắn.
Câu 7. Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Không khí. B. Tường bê tông. C. Chân không. D. Nước biển.
Câu 8. Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên ti vi, vậy đâu là nguồn âm.
A. Người ca sĩ phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình ti vi dao động phát ra âm.
D. Màng loa trong ti vi dao động phát ra âm.
II. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 9 (1,0 điểm): Khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ?
Câu 10 (2,0 điểm): Vật thứ nhất, trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai, trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 11 (3,0 điểm): a) Vẽ tia phản xạ IR khi cho tia tới SI đi vào 1 gương phẳng như hình vẽ.
b) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI
và tia phản xạ IR.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………...….………….…..………………………………………………………………………..……..…………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………...……………………………………………..………………………………………...…………………………………………………………..……………………………...…………………………………………………………………..……….…………….…………………………………..……………..…………….………………………………………………………………..…………………………………………………..………………………………………..…………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….………………………………..………………………………………………………...……………………………………….…..……………………………………………..…..………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….……………………………………….…………………………………………….…….……..…………………………………..………………………………………………...……….………...…………………………..……………………………………………………………..….……………………………..……………………………………………………..…….…………………………………..………………………………………………..…….
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….…..…………………………………………………………………………………..….……..………..………………………………………………………………………….…………………….……..…………………………………………………..………………………….……………………..……………………………………………….….………………………………………………..……………………………………..….……………………………………………………….…………………………………………………………………………………….………………………………………………………………….……………………………..……………………………..…………………………………………………..………………………………………....
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016
TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN
MÔN: Vật Lý
Lớp: 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên HS:.................................................
Điểm
Lời nhận xét của thầy(cô) giáo
` I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Tự nó phát ra ánh sáng.
C. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh.
Câu 2. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
Câu 3. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị góc tới là:
A. 100 B. 300 C. 400 D. 20 0
Câu 4. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm theo phương vuông góc với gương. Hỏi ảnh S’ bây giờ sẽ cách gương một khoảng là:
A. 20 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 80 cm.
Câu 5. Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm sáng phản xạ:
A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng
Câu 6. Âm truyền với vận tốc lớn nhất trong môi trường:
A. Chất lỏng B. Chất khí. C. Chân không. D. Chất rắn.
Câu 7. Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Không khí. B. Tường bê tông. C. Chân không. D. Nước biển.
Câu 8. Ta nghe được tiếng hát của ca sĩ trên ti vi, vậy đâu là nguồn âm.
A. Người ca sĩ phát ra âm.
B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.
C. Màn hình ti vi dao động phát ra âm.
D. Màng loa trong ti vi dao động phát ra âm.
II. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 9 (1,0 điểm): Khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ?
Câu 10 (2,0 điểm): Vật thứ nhất, trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai, trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 11 (3,0 điểm): a) Vẽ tia phản xạ IR khi cho tia tới SI đi vào 1 gương phẳng như hình vẽ.
b) Biết góc tới i = 500. Tính góc tạo bởi tia tới SI
và tia phản xạ IR.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………...….………….…..………………………………………………………………………..……..…………………..……………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………...……………………………………………..………………………………………...…………………………………………………………..……………………………...…………………………………………………………………..……….…………….…………………………………..……………..…………….………………………………………………………………..…………………………………………………..………………………………………..…………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….………………………………..………………………………………………………...……………………………………….…..……………………………………………..…..………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….……………………………………….…………………………………………….…….……..…………………………………..………………………………………………...……….………...…………………………..……………………………………………………………..….……………………………..……………………………………………………..…….…………………………………..………………………………………………..…….
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….…..…………………………………………………………………………………..….……..………..………………………………………………………………………….…………………….……..…………………………………………………..………………………….……………………..……………………………………………….….………………………………………………..……………………………………..….……………………………………………………….…………………………………………………………………………………….………………………………………………………………….……………………………..……………………………..…………………………………………………..………………………………………....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Việt Dũng
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)