DE VAN7/HKII (12-13

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: DE VAN7/HKII (12-13 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Bình Minh KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Ngữ Văn – Khối 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

I/. LÝ THUYẾT: (4đ)
Câu 1: Văn bản “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã vận dụng nghệ thuật tương phản để dựng lên hai cảnh đối lập nhau.
Hãy cho biết nội dung hai cảnh tương phản đó là gì? (2đ)
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (Khoảng 4 – 5 câu) với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất hai trạng ngữ.(2đ)
II/. LÀM VĂN: (6đ)
Dân gian có câu ca dao:
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
Hãy giải thích ý nghĩa và cho biết người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy.
- HẾT -





































HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 7
NĂM HỌC: 2012 – 2013

I/. LÝ THUYẾT: (4đ)
Câu 1:
Học sinh phải nê được nội dung hai cảnh tương phản theo yêu cầu của câu hỏi:
- Cảnh người dân hộ đê: phải dầm nước, đội mưa giữa đêm khuya vô cùng vất vả, căng thẳng.
( thiên tai đang từng lúc giáng xuống, đe dọa cuộc sống của người dân.(1đ)
- Cảnh quan phủ cùng nha lại, chánh tổng đánh tổ tôm: ngay giữa đình cao, đèn đuốc sang trưng, vừa đánh tổ tôm vừa hút thuốc, ăn uống vui vẻ, mặc kệ chuyện đê sắp vỡ.
( vạch trần và lên án thái độ vô trách nhiệm, bản chất vô nhân đạo của bọn quan lại thực dân thời phong kiến. (1đ)
Câu 2:
Đáp ứng các yêu cầu sau:
- Viết đoạn văn đúng hình thức, nội dung phù hợp, có sử dụng trạng ngữ, diễn đạt chặt chẽ.(1,5đ)
- Trình bày sạch sẽ, ít lỗi chính tả, gạch dưới những trạng ngữ có trong đoạn văn.(0,5đ)

II/. LÀM VĂN: (6đ)
1/. Yêu cầu chung:
Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn lập luận giải thích. Bố cục chặt chẽ, rõ rang, cân đối; diễn đạt không mắc lỗi chính tả, dung từ, đặt câu đáp ứng yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nên căn cứ trên tổng thể bài làm của học sinh để cho điểm.
2/. Yêu cầu cụ thể:
Họcsinh có thể lập luận giải thích bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bào những yêu cầu cụ thể sau:
Bài văn phải thể hiện rõ bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
a/. Mở bài:
Giới thiệu về câu ca dao và những điều cần giải thích.
b/.Thân bài:
- Trình bày các nội dung cần giải thích:
+ Nghĩa đen.
+ Nghĩa bong.
+ Nghĩa sâu.
- Liên hệ thực tiễn cuộc sống để minh họa(chú ý phần nghĩa bóng)
- Nêu những câu ca dao, tục ngữ khác có ý nghĩa tương tự để giảng giải mở rông.
c/. Kết bài:
Nêu ý nghĩa và bài học của câu ca dao.
3/. Tiêu chuẩn cho điểm:
- Điểm 6: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ rang, diễn đạt tốt, sai một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 4-5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên. Bố cục rõ rang, diễn đạt tốt. Có thể sai 4-5 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Điểm 3: Đáp ứng ½ yêu cầu trên. Bố cục rõ rang, diễn đạt tương đối tốt. Sai 5-7 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Điểm 1-2: Bài làm được nhưng sơ sài. Bố cục thiếu mạch lạc, sai trên 10 lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Điểm 0: Bài làm lạc đề, không đúng phương pháp, không nắm thể loai.
- HẾT -




* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: 37,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)