ĐỀ VĂN 7 KỲ 2 1314
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VĂN 7 KỲ 2 1314 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn – lớp 7
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là rút gọn câu? Xác định câu rút gọn trong đoạn trích sau ?
"…Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày". (Hồ Chí Minh)
Câu 2: ( 2 điểm)
Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng. Qua văn bản em học được điều gì ở Bác Hồ ?
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Trái đất ngày một nóng lên. Con người phải đối mặt với bao hiểm họa. Rừng có vai trò hết sức to lớn đối với cuộc sống của con người. Hãy chứng minh : Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
----------------------------
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
- Định nghĩa câu rút gọn. ( xem SGK) (1 điểm)
- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất dấu kín đáo trong rương, trong hòm. ( lược bỏ CN)
(0,5 điểm)
- Tác dụng: Câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp lại từ ngữ ở câu đứng trước. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Nêu được nội dung, nghệ thuật: bằng dẫn chứng cụ thể, phong phú: bữa ăn, nhà ở, việc làm, quan hệ với mọi người, khi viết cũng như nói... bình luận giải thích, ngôn ngữ biểu cảm, giàu sức thuyết phục. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng tình cảm cao đẹp. (1 điểm)
- Học tập đức tính giản dị của Bác Hồ: Chọn cho mình lối sống giản dị trong việc: ăn mặc không cầu kì; nói năng rõ ràng súc tích; sống chan hòa giúp đỡ, biết yêu thương mọi người... (1 điểm)
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Xác định đúng thể loại văn nghị luận chứng minh kết hợp giải thích.
- Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ, rõ ràng.
- Bố cục đầy đủ 3 phần. Viết đúng chính tả, chữ viết sạch, đẹp.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu vấn đề cần được chứng minh.
b. Thân bài: (4 điểm)
- Nêu hiện trạng thực tế về vấn đề môi trường nói chung và môi trường rừng nói riêng.
- Tác dụng, vai trò của rừng:
+ Rừng cho ta nguyên vật liệu làm đồ dùng trong cuộc sống.
+ Nguồn thảo dược quý
+ nơi sinh sống của động vật
+ Giúp con người tránh khỏi thiên tai
+ Có biện pháp bảo vệ ...
- Đánh giá vai trò, ý nghĩa của rừng đối với cuộc sống của con người.
c. Kết bài: (1 điểm) Khẳng định lại vấn đề: Trồng cây gây rừng, mọi người phải có trách nhiệm bảo vệ rừng- bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
*Hướng dẫn cho điểm:
- Điểm 5- 6: Bài văn đáp ứng tốt yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu và toàn diện. Lập luận và trình bày không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 4-< 5: Đúng yêu cầu đề văn nghị luận chứng minh, bố cục rõ ràng, dẫn chứng chưa thật tiêu biểu. Lập luận chưa chặt chẽ, sức thuyết phục chưa cao, mắc 1-2 lỗi ngữ pháp, 2-4 chính tả.
- Điểm 3- < 4: Đảm bảo yêu cầu thể loại văn nghị luận chứng minh, đảm
Môn: Ngữ văn – lớp 7
Năm học: 2013 – 2014
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là rút gọn câu? Xác định câu rút gọn trong đoạn trích sau ?
"…Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày". (Hồ Chí Minh)
Câu 2: ( 2 điểm)
Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng. Qua văn bản em học được điều gì ở Bác Hồ ?
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Trái đất ngày một nóng lên. Con người phải đối mặt với bao hiểm họa. Rừng có vai trò hết sức to lớn đối với cuộc sống của con người. Hãy chứng minh : Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
----------------------------
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
- Định nghĩa câu rút gọn. ( xem SGK) (1 điểm)
- Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất dấu kín đáo trong rương, trong hòm. ( lược bỏ CN)
(0,5 điểm)
- Tác dụng: Câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp lại từ ngữ ở câu đứng trước. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Nêu được nội dung, nghệ thuật: bằng dẫn chứng cụ thể, phong phú: bữa ăn, nhà ở, việc làm, quan hệ với mọi người, khi viết cũng như nói... bình luận giải thích, ngôn ngữ biểu cảm, giàu sức thuyết phục. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng tình cảm cao đẹp. (1 điểm)
- Học tập đức tính giản dị của Bác Hồ: Chọn cho mình lối sống giản dị trong việc: ăn mặc không cầu kì; nói năng rõ ràng súc tích; sống chan hòa giúp đỡ, biết yêu thương mọi người... (1 điểm)
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Xác định đúng thể loại văn nghị luận chứng minh kết hợp giải thích.
- Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ, rõ ràng.
- Bố cục đầy đủ 3 phần. Viết đúng chính tả, chữ viết sạch, đẹp.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu vấn đề cần được chứng minh.
b. Thân bài: (4 điểm)
- Nêu hiện trạng thực tế về vấn đề môi trường nói chung và môi trường rừng nói riêng.
- Tác dụng, vai trò của rừng:
+ Rừng cho ta nguyên vật liệu làm đồ dùng trong cuộc sống.
+ Nguồn thảo dược quý
+ nơi sinh sống của động vật
+ Giúp con người tránh khỏi thiên tai
+ Có biện pháp bảo vệ ...
- Đánh giá vai trò, ý nghĩa của rừng đối với cuộc sống của con người.
c. Kết bài: (1 điểm) Khẳng định lại vấn đề: Trồng cây gây rừng, mọi người phải có trách nhiệm bảo vệ rừng- bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
*Hướng dẫn cho điểm:
- Điểm 5- 6: Bài văn đáp ứng tốt yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu và toàn diện. Lập luận và trình bày không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 4-< 5: Đúng yêu cầu đề văn nghị luận chứng minh, bố cục rõ ràng, dẫn chứng chưa thật tiêu biểu. Lập luận chưa chặt chẽ, sức thuyết phục chưa cao, mắc 1-2 lỗi ngữ pháp, 2-4 chính tả.
- Điểm 3- < 4: Đảm bảo yêu cầu thể loại văn nghị luận chứng minh, đảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)