ĐỀ VĂN 7 HK2

Chia sẻ bởi Lê Thụy Hoài Nhung | Ngày 11/10/2018 | 65

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VĂN 7 HK2 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÚ BÌNH
TRƯỜNG THCS BẢO LÝ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: NGỮ VĂN 7 (thời gian: 90 phút)
Năm học: 2015-2016

 Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp:. . . . . . . . . . .


ĐIỂM


I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi sau và thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Biện pháp nghệ thuật tương phản có tác dụng như thế nào trong truyện Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn ?
A. Thể hiện nổi bật bản chất xấu xa của nhân vật.
B. Làm nổi bật sự khác biệt giữa hai cảnh sống : nông dân và quan lại.
C. Thể hiện rõ tư tưởng tác phẩm : lên án gay gắt sự thiếu trách nhiệm của kẻ cầm quyền.
D. Thể hiện nỗi thống khổ của người dân trong thiên tai, vỡ đê.
Câu 2. cứ vào cụm từ in đậm, hãy nối cột A vào cột B cho thích hợp : (1.0 đ)
CỘT A
CỘT B
NỐI A + B

1. Vì sương nên núi bạc đầu.
Biển lay bởi gió, hoa sầu vì mưa.
a. Trạng ngữ chỉ cách thức

......1C......

2. Trên trời mây trắng như bông
Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
2B

3. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
c.Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
......3A........

4. Năm 1975, đất nước ta hoàn toàn được thống nhất.
d. Trạng ngữ chỉ thời gian
........4D......


e. Trạng ngữ chỉ phương tiện


II. LUẬN : ( 7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm ) :
a. nào là câu đặc biệt ?
b. Hãy xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm được.
“ Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế ?”
(Phạm Duy Tốn)

Câu 2 (5.0 điểm ):
Dân gian có câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng có bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng.
Hãy giải thích và chứng minh vấn đề trên.












HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7

I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 1:
- Mức đầy đủ: Đáp án : 1 (đúng) , 2 (đúng), 3 ( sai) . (0.75 điểm)
- Mức chưa đầy đủ: đúng 1 đáp án (0,25 điểm)
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 2:
- Mức đầy đủ: Đáp án C (0,25 điểm)
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 3:
-Mức đầy đủ : Đáp án B ( 0,25 điểm)
-Mức không tính điểm : có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 4:
- Mức đầy đủ: Đáp án D (0,25 điểm)
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 5:
-Mức đầy đủ : Đáp án B ( 0,25 điểm)
-Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 6:
- Mức đầy đủ: HS điền chính xác cụm từ “cùng loại” (0,25 điểm )
- Mức không tính điểm: HS có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
Câu 7:
- Mức đầy đủ: Đáp án 1+ c, 2+ b, 3 + a, 4+ d (1.0 điểm)
- Mức chưa đầy đủ: Nối đúng 1 nội dung (0,25 điểm)
- Mức không tính điểm: Có câu trả lời khác hoặc không có câu trả lời.
II. TỰ LUẬN : (7.0điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Khái niệm
- Mức đầy đủ : Nêu đúng khái niệm : Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. (1.0 điểm)
- Mức không tính điểm : HS bỏ trống hoặc chép sai khái niệm.
b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thụy Hoài Nhung
Dung lượng: 72,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)