ĐỀ VÀ HDC HSG SINH CẤP HUYỆN 09-10

Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí | Ngày 15/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ HDC HSG SINH CẤP HUYỆN 09-10 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
Năm học:2009-2010
Môn: SINH HỌC
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (1 điểm)
Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hồng cầu.

Câu 2: (1 điểm) Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm?

Câu 3: (2 điểm)
Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) như thế nào?
Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV?

Câu 4: (1điểm) Phân biệt những đặc điểm giữa hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

Câu 5: (1 điểm) Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.

Câu 6:( 2 điểm ) Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, F1 thu được 100% cây quả tròn. Sau đó lấy cây F1 lai với nhau thu được F2.
a/ Xác định kết quả ở F1, F2?
b/ Làm thế nào để biết được cà chua quả tròn ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích?

Câu 7: ( 2 điểm) Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B qui định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn. Các gen phân ly độc lập.
Nếu bố và mẹ đều có kiểu hình vàng, trơn và mang gen dị hợp tử về hai tính thì đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Viết sơ đồ lai.












PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
Năm học:2009-2010
Môn: SINH HỌC
Câu 1: (1 điểm)
- Về hình dạng: là hình dĩa lõm hai mặt để tăng diện tích tiếp xúc với ô xy và các bônic, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp với các chất khí nói trên. (0,5)
- Về cấu tạo: + Hồng cầu không có nhân; giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng cho hồng cầu trong quá trình hoạt động. (0,25)
+ Thành phần Hê môglôbin (Hb) của hồng cầu có thể kết hợp lỏng lẻo nên dễ nhường, dễ nhận ôxy (O2) và cacbônic (CO2). Khi qua phổi Hb nhã khí Co2 và kết hợp với O2 , khi đến tế bào Hb nhã O2 và kết hợp với Co2  (0,25)

Câu 2 (1 điểm) Tại vì:
- Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch. lượng máu lớn gây ra áp lực mạnh lên động mạch, kết quả là huyết áp tăng lên. (0,5)
- Tim đập chậm và yếu thì lượng máu được bơm lên động mạch ít. Lượng máu ít nên áp lực tác dụng lên thành động mạch yếu, kết quả là huyết áp giảm. (0,5)

Câu 3: (2 điểm)
Các tế bào trong cơ thể người được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiễm (vi khuẩn, vi rút...) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.
- Cơ chế thực bào: Khi vi khuẩn, vi rút ...xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến dùng chân giả bao vây vi khuẩn, vi rút và tiêu hóa chúng.
(0,5)
- Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn, vi rút gây phản ứng kết hợp và vô hiệu hóa các kháng nguyên.
(0,5)
- Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào lim phô T: Khi các vi khuẩn, vi rút thoát khỏi sự hoạt động của tế bào B sẽ gặp hoạt động của tế bào lim phô T. Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu, các tế bào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng nguyên. Sau đó các tế bào T giải phóng các phân tử protein đặc hiệu phá hủy cấu trúc của vi khuẩn, vi rút xâm nhập. (0,5)

Con người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)