ĐỀ VÀ HD CHẤM HSG TV5 10 - 11

Chia sẻ bởi Trần Thị Mãn | Ngày 09/10/2018 | 109

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ HD CHẤM HSG TV5 10 - 11 thuộc Mĩ thuật 3

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT GIO LINH
TRƯỜNG T`H HẢI THÁI 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


Bài 1 (3 điểm)
a. Cho các từ: khẩn khoản, ngông nghênh, ép uổng, hân hoan, nhỏ nhẹ, cuống quýt, buôn bán, mềm mại, mềm mỏng. Phân loại các từ trên thành hai loại từ ghép, từ láy.
b.Các từ: bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai gọi là từ ghép loại gì?
Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành ba nhóm.
c. Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.
Bài 2 (3 điểm)
a. Giải nghĩa từ "truyền thống"
b. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
-Yêu nước
- Lao động cần cù
- Đoàn kết
- Nhân ái
Bài 3 (2 điểm)
Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Giữa cánh đồng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
b. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
c. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều.
d. Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi.
Bài 4 (2 điểm)
Trong bài thơ Tiếng ru, nhà thơ Tố Hữu có viết như sau:
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
Một người - đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi.
Từ cách diễn đạt giàu hình ảnh trong đoạn thơ trên, em hiểu nhà thơ muốn nói gì?
Bài 5 (8 điểm)
Mỗi khi Tết đến, quê em lại rực rỡ trong màu vàng sáng tươi của mai vàng. Em hãy viết bài văn tả đặc điểm ngoại hình của cây mai vàng.

Trình bày và chữ viết toàn bài 2 điểm



PHÒNG GD&ĐT GIO LINH
TRƯỜNG T`H HẢI THÁI 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL HỌC SINH GỈỎI
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học: 2010 - 2011


Bài 1 (3 điểm)
a. Từ ghép (0,5 điểm): nhỏ nhẹ, buôn bán, mềm mỏng, bé nhỏ.
Từ láy (0,5 điểm): khẩn khoản, ngông nghênh, ép uổng, cuống quýt, mềm mại, hân hoan.
b. Các từ (0,5 điểm): bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai gọi là từ ghép phân loại.
Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành ba nhóm.
Nhóm 1: bánh nướng, bánh rán, bánh cuốn.
Nhóm 2: bánh cốm, bánh nếp, bánh gai.
Nhóm 3: bánh dẻo, bánh ngọt, bánh mặn.
c . Ba cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành (0,5 điểm):
VD : chăm chỉ / lười biếng ; sáng dạ / tối dạ ; cẩn thận / cẩu thả.
Đặt câu (0,5 điểm): : VD: Bạn Lan học tập rất chăm chỉ nhưng việc trực nhật lớp thì lười biếng.
Bài 2 (3 điểm)
a. Nghĩa từ "truyền thống" là: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
b. Câu tục ngữ, ca dao minh hoạ cho 4 truyền thống đó là:
* Yêu nước: VD: - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
* Lao động cần cù: VD: - Có công mài sắt có ngày nên kim.
* Đoàn kết: VD: - Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
* Nhân ái: VD: - Thương người như thể thương thân.
Bài 3 (2 điểm)
Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Giữa cánh đồng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng
TN CN có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
VN VN
b. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
TN CN VN
c. Những khi đi làm nương xa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Mãn
Dung lượng: 56,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)