DE VA DAP AN THI HSG TINH HAI DUONG

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân Anh | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: DE VA DAP AN THI HSG TINH HAI DUONG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Sở giáo dục và đào tạo
Hải dương
Kỳ Thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Lớp 9 - THCS năm học 2009 - 2010


Đề chính thức

Môn thi: Sinh học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 28/3/2010
Đề thi gồm: 01 trang


Câu 1 (1.5 điểm):
Cho 2 loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen chỉ xét trong trường hợp không có đột biến và hoán vị gen)
Nêu đặc điểm chung và riêng về kiểu gen của hai loài đó.
Làm thế nào để nhận biết được hai kiểu gen nói trên?
Câu 2 (2.0 điểm):
Nêu cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính.
b. ở ruồi giấm: Cặp NST số 1 và 3 mỗi cặp chứa một cặp gen dị hợp, cặp NST số 2 chứa hai cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp NST giới tính.
- Viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái.
- Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Viết kí hiệu của các giao tử đó.
Câu 3 (1.5 điểm):
Hãy viết tên của phân tử là bản sao của gen cấu trúc và phân tử mang đơn phân cấu tạo nên prôtêin?
So sánh hai phân tử đó về cấu trúc và chức năng.
Câu 4 (1.0 điểm):
Phân biệt thể đa bội với thể dị bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội?
Câu 5 (1.0 điểm):
Lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống? ở nước ta lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức nào là phổ biến? Cho 1 ví dụ minh họa.
Câu 6 (1.5 điểm):
a. Nêu những đặc điểm cơ bản của quần xã.
b. Phân biệt quần thể với quần xã.
Câu 7 (1.5 điểm):
Từ một phép lai giữa hai cây người ta thu được:
- 250 cây thân cao, quả đỏ.
- 248 cây thân cao, quả vàng.
- 251 cây thân thấp, quả đỏ.
- 249 cây thân thấp, quả vàng.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và thân cao, quả đỏ là hai tính trạng trội.. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
Hết …………….

Hướng dẫn chấm thi HSG tỉnh - môn sinh lớp 9
Năm học 2009 – 2010
Câu
Nội dung
Điểm

Câu1
1.5 đ
a. Đặc điểm chung



- Đều là 2 cặp gen dị hợp, đều là cơ thể lưỡng bội, có ưu thế lai cao, tính di truyền không ổn định,
- Có tính phổ biến trong tự nhiên, có khả năng tạo nhiều loại biến dị qua con đường sinh sản

0.25



* Đặc điểm riêng
Kiểu gen AaBb

Kiểu gen

- 2 cặp gen dị hợp tồn tại trên 2 cặp NST khác nhau, phân ly độc lập, tổ hợp tự do
- 2 cặp gen cùng tồn tại trên 1 NST trong nhóm gen liên kết, phân ly phụ thuộc vào nhau

- Tạo nên 4 loại giao tử có tỉ lệ 1AB : 1Ab : 1aB :1 ab
- Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Tạo nên 2 loại giao tử có tỉ lệ 1AB :1 ab
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.






0.25


0.25


b. Để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân Anh
Dung lượng: 89,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)