Đề và đáp án thi HSG Thành phố Thanh Hóa năm học 2014- 2015 môn Sinh 9
Chia sẻ bởi Hoằng Lý |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi HSG Thành phố Thanh Hóa năm học 2014- 2015 môn Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Đề chính thức
Môn: Sinh học - Lớp 9
Đề thi gồm có: 02 trang
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 02 tháng 12 năm 2014
ĐỀ BÀI
Bài 1 (2,5 điểm):
a. Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
b. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (Biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Bài 2 (3,0 điểm):
Nêu nguyên nhân chung và cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.
Bài 3 (2,5 điểm):
Tế bào lưỡng bội người có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu là a, b, c. Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu được kết quả:
Thể
đột biến
Số NST đếm được trong cặp số 21
Số NST đếm được trong cặp số 23
(Cặp NST giới tính)
a
3
2
b
2
1
c
2
3
a. Tên gọi của 3 thể đột biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a.
b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến b.
Bài 4 (2,5 điểm):
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Bài 5 (2,0 điểm):
Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác định:
a. Số NST lưỡng bội của thỏ.
b. Số lượng trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.
c. Số NST có trong các noãn bào bậc I.
Bài 6 (1,5 điểm):
Mạch thứ nhất của gen 1 và gen 2 như sau:
Gen 1: -A-X-G-G-T-X-X-G-T-A-T-G-
Gen 2: -A-T-X-A-T-T-G-G-A-T-T-X-
a. Viết mạch đơn thứ hai của 2 gen trên.
b. Cho biết gen nào bền vững hơn. Tại sao?
Bài 7 (3,0 điểm:)
Cho các cây cà chua có kiểu hình thân cao, quả đỏ (có kiểu gen giống nhau) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Bài 8 (3,0 điểm):
Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN
A%
X%
G%
U%
a
17
28
32
23
b
27
13
27
33
a. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên hai mạch đơn của gen a và b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
( Hết )
Họ và tên thí sinh: …………………..…….………….……Số báo danh: ………... Phòng thi: …...….
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Sinh học
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
3,0 điểm
a.
1,0đ
- Quy luật phân li:
+ Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
+ Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2014 – 2015
Đề chính thức
Môn: Sinh học - Lớp 9
Đề thi gồm có: 02 trang
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 02 tháng 12 năm 2014
ĐỀ BÀI
Bài 1 (2,5 điểm):
a. Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
b. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (Biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Bài 2 (3,0 điểm):
Nêu nguyên nhân chung và cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.
Bài 3 (2,5 điểm):
Tế bào lưỡng bội người có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu là a, b, c. Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu được kết quả:
Thể
đột biến
Số NST đếm được trong cặp số 21
Số NST đếm được trong cặp số 23
(Cặp NST giới tính)
a
3
2
b
2
1
c
2
3
a. Tên gọi của 3 thể đột biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a.
b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến b.
Bài 4 (2,5 điểm):
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Bài 5 (2,0 điểm):
Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác định:
a. Số NST lưỡng bội của thỏ.
b. Số lượng trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.
c. Số NST có trong các noãn bào bậc I.
Bài 6 (1,5 điểm):
Mạch thứ nhất của gen 1 và gen 2 như sau:
Gen 1: -A-X-G-G-T-X-X-G-T-A-T-G-
Gen 2: -A-T-X-A-T-T-G-G-A-T-T-X-
a. Viết mạch đơn thứ hai của 2 gen trên.
b. Cho biết gen nào bền vững hơn. Tại sao?
Bài 7 (3,0 điểm:)
Cho các cây cà chua có kiểu hình thân cao, quả đỏ (có kiểu gen giống nhau) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Bài 8 (3,0 điểm):
Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN
A%
X%
G%
U%
a
17
28
32
23
b
27
13
27
33
a. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên hai mạch đơn của gen a và b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
( Hết )
Họ và tên thí sinh: …………………..…….………….……Số báo danh: ………... Phòng thi: …...….
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Sinh học
Bài
Nội dung
Điểm
Bài 1
3,0 điểm
a.
1,0đ
- Quy luật phân li:
+ Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
+ Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoằng Lý
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)