Đề và đáp án thi HSG Sinh 9 _ V2_năm học 2012-2013
Chia sẻ bởi Lê Như Huân |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án thi HSG Sinh 9 _ V2_năm học 2012-2013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THANH CHƯƠNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm).
Một giao tử của một cơ thể ruồi giấm có kiểu di truyền AbDdY
Xác định các loại giao tử của cơ thể ruồi giấm trên có thể tạo ra.
Câu 2 (2 điểm).
Một gen có 1000 nuclêôtit loại Ađênin(A), 900 nuclêôtit loại Guanin(G); trong đó có 700 nuclêôtit loại Ađênin trên mạch 2(A2) và 400 nuclêôtit loại Guanin trên mạch 1(G1). Phân tử này tổng hợp mARN đã cần môi trường cung cấp 2400 Ađênin.
Xác định các loại nuclêôtit mà môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN trên.
Câu 3 (2 điểm).
Trình bày bản chất của mối quan hệ:
Câu 4 (2 điểm).
Hãy chỉ ra sự khác nhau trong mối quan hệ giữa Gen Tính trạng trong các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 2:
Sơ đồ 3:
Câu 5 (2 điểm).
Cho giao phấn bắt buộc gữa hai cây đậu Hà Lan thu được F1 có tỉ lệ:
1 Cây thấp - Hạt nhăn: 3 Cây cao - Hạt nhăn: 1 Cây thấp - Hạt trơn: 3 Cây cao - Hạt trơn
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Biện luận xác định kiểu gen các cây bố mẹ trên.
Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 9 VÒNG 2
Câu
Nội dung
Điểm
1
Phân tích:
1- GT này chứa NST giới tính tính Y chứng tỏ cơ thể ruồi giấm mang loại GT này là giới đực.
2- GT này mang cả cặp gen Dd vì vậy đây là GT đột biến dị bội thể
3- Ngoài loại GT đột biến thì cơ thể này vẫn có thể tạo GT bình thường
( kí hiệu AbDd hiểu là gen hay NST đều được)
4- Để tạo GT AbDdY cơ thể mang loại GT này có thể có kiểu gen:
AABbDdXY: Cho 8 loại GT bình thường và 8 loại GT đột biến
AAbbDdXY: Cho 4 loại GT bình thường và 4 loại GT đột biến
AaBbDdXY: Cho 16 loại GT bình thường và 16 loại GT đột biến
AabbDdXY: Cho 8 loại GT bình thường và 8 loại GT đột biến
Lưu ý: Không yêu cầu HS phân tích các ý 1,2, 3 như trên
Nếu biết cách xác định như phân tích 4 trên nhưng viết không đủ GT thì vẫn cho điểm tối đa.
Nếu viết GT không đủ mà không xác định cách hình thành GT thì : Viết được một nửa số GT cho trở lên cho 1 điểm, viết không được một nửa GT không cho điểm
2 điểm
2
- Xác định được Nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của Gen.
A2= T1 = 700, A1= T2 = 1000- 700 = 300
G1 = X2 = 400, G2= X1 = 900- 400 = 500
- Xác định được mạch 2 là mạch khuôn để tổng hợp mARN.
Do mARN được TH theo NTBS nên số Adenin môi trường cc phải là bội số của Timin trên mạch khuôn của gen Mạch 2 gen là mạch khuôn TH mARN(2400 chia hết cho 300, không chia hết 700)
- Xác định được số lần TH mARN: (2400: 300 = 8 lần TH)
- XĐ được các loại nuclêôtit mà môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN
U = A2 = 700 x 8 = 5600
X = G2 = 500x x8 = 4000
G= X2 = 400 x 8 = 3200
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
3
- Trình bày được bản chất Gen mARN
- Trình bày được bản chất mARN
- Trình bày được bản chất Pro Tính trạng
- Trình bày được bản chất Gen thế hệ trước Gen thế hệ sau
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm).
Một giao tử của một cơ thể ruồi giấm có kiểu di truyền AbDdY
Xác định các loại giao tử của cơ thể ruồi giấm trên có thể tạo ra.
Câu 2 (2 điểm).
Một gen có 1000 nuclêôtit loại Ađênin(A), 900 nuclêôtit loại Guanin(G); trong đó có 700 nuclêôtit loại Ađênin trên mạch 2(A2) và 400 nuclêôtit loại Guanin trên mạch 1(G1). Phân tử này tổng hợp mARN đã cần môi trường cung cấp 2400 Ađênin.
Xác định các loại nuclêôtit mà môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN trên.
Câu 3 (2 điểm).
Trình bày bản chất của mối quan hệ:
Câu 4 (2 điểm).
Hãy chỉ ra sự khác nhau trong mối quan hệ giữa Gen Tính trạng trong các sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 2:
Sơ đồ 3:
Câu 5 (2 điểm).
Cho giao phấn bắt buộc gữa hai cây đậu Hà Lan thu được F1 có tỉ lệ:
1 Cây thấp - Hạt nhăn: 3 Cây cao - Hạt nhăn: 1 Cây thấp - Hạt trơn: 3 Cây cao - Hạt trơn
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Biện luận xác định kiểu gen các cây bố mẹ trên.
Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 9 VÒNG 2
Câu
Nội dung
Điểm
1
Phân tích:
1- GT này chứa NST giới tính tính Y chứng tỏ cơ thể ruồi giấm mang loại GT này là giới đực.
2- GT này mang cả cặp gen Dd vì vậy đây là GT đột biến dị bội thể
3- Ngoài loại GT đột biến thì cơ thể này vẫn có thể tạo GT bình thường
( kí hiệu AbDd hiểu là gen hay NST đều được)
4- Để tạo GT AbDdY cơ thể mang loại GT này có thể có kiểu gen:
AABbDdXY: Cho 8 loại GT bình thường và 8 loại GT đột biến
AAbbDdXY: Cho 4 loại GT bình thường và 4 loại GT đột biến
AaBbDdXY: Cho 16 loại GT bình thường và 16 loại GT đột biến
AabbDdXY: Cho 8 loại GT bình thường và 8 loại GT đột biến
Lưu ý: Không yêu cầu HS phân tích các ý 1,2, 3 như trên
Nếu biết cách xác định như phân tích 4 trên nhưng viết không đủ GT thì vẫn cho điểm tối đa.
Nếu viết GT không đủ mà không xác định cách hình thành GT thì : Viết được một nửa số GT cho trở lên cho 1 điểm, viết không được một nửa GT không cho điểm
2 điểm
2
- Xác định được Nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của Gen.
A2= T1 = 700, A1= T2 = 1000- 700 = 300
G1 = X2 = 400, G2= X1 = 900- 400 = 500
- Xác định được mạch 2 là mạch khuôn để tổng hợp mARN.
Do mARN được TH theo NTBS nên số Adenin môi trường cc phải là bội số của Timin trên mạch khuôn của gen Mạch 2 gen là mạch khuôn TH mARN(2400 chia hết cho 300, không chia hết 700)
- Xác định được số lần TH mARN: (2400: 300 = 8 lần TH)
- XĐ được các loại nuclêôtit mà môi trường đã cung cấp cho quá trình tổng hợp mARN
U = A2 = 700 x 8 = 5600
X = G2 = 500x x8 = 4000
G= X2 = 400 x 8 = 3200
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
3
- Trình bày được bản chất Gen mARN
- Trình bày được bản chất mARN
- Trình bày được bản chất Pro Tính trạng
- Trình bày được bản chất Gen thế hệ trước Gen thế hệ sau
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Như Huân
Dung lượng: 144,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)