De va dap an thi HSG cap Thanh pho - Huyen mon Sinh học nam hoc 201-2013
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Kiện |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: De va dap an thi HSG cap Thanh pho - Huyen mon Sinh học nam hoc 201-2013 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD VÀ ĐT
THÀNH PHỐ THANH HÓA
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
Môn thi : Sinh học - Lớp 9 - Năm học 2012 - 2013
Ngày thi: 14 / 12 / 2012 - Thời gian làm bài 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,5 điểm)
Thế nào là giống ( hay dòng) thuần chủng?
b) Thường biến là gì? Nêu tính chất và vai trò của thường biến đối với sinh vật.
Câu 2 (2,5 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
Tế bào lưỡng bội của một loài mang 3 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp: Bb và Cc. Cặp III mang 1 cặp gen Dd. Qua giảm phân bình thường tế bào này cho những loại giao tử nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Ở gà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78. Quan sát một tế bào gà đang phân chia thấy có 39 NST kép. Hỏi tế bào đang ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân?
Câu 4 (2,0 điểm)
Ở một loài động vật có 32 tinh nguyên bào và 16 noãn nguyên bào cùng giảm phân bình thường để tạo giao tử. Tất cả các tinh trùng và trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh và đã có 8 hợp tử được tạo thành.
Xác định hiệu xuất thụ tinh của trứng và tinh trùng.
b) Trong các hợp tử tạo thành có 64 nhiễm sắc thể đơn. Xác định số nhiễm sắc thể đơn có trong các tinh trùng và các trứng không được thụ tinh.
Câu 5 (2,5 điểm)
a) Thể dị bội là gì? Nêu cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1).
b) Tính đặc thù của Protein được qui định bởi những yếu tố nào? Tại sao Protein rất đa dạng ?
Câu 6 (2,5 điểm)
Gen D có chiều dài 5100 Angtron, có số nucleotit của loại A = 2/3 G. Gen D tự nhân đôi liên tiếp 3 lần để tạo ra các gen con.
Xác định từng loại nucleotit của gen.
Xác định số lượng từng loại nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên.
Câu 7 (2,5 điểm)
a) Giả sử có hai loài thực vật trong đó một loài sinh sản vô tính và một loài sinh sản hữu tính. Sau một triệu năm thì loài nào có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn? Vì sao?
b) Tế bào của một loài giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp. Hỏi khi phát sinh giao tử có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.
Câu 8 (3,0 điểm)
P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản : quả đỏ, dài lai với quả vàng, tròn được F1 đồng tính quả đỏ, tròn.
a) Lai phân tích F1, đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình như thế nào ?
b) Trong chọn giống người ta dùng phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
( Hết )
Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ........... Phòng thi: ......HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN SINH HỌC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - NĂM HỌC 2012 - 2013
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
2,5đ
a
- Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau giống thế hệ trước.
0,5đ
b
* Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
* Tính chất của thường biến:
- Biến đổi kiểu hình do tác động trực tiếp của môi trường.
- Xuất hiện đồng loạt và theo hướng xác định.
- Không di truyền được cho đời sau.
* Vai trò: Thường biến giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 2
2,5đ
a
* Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit
THÀNH PHỐ THANH HÓA
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
Môn thi : Sinh học - Lớp 9 - Năm học 2012 - 2013
Ngày thi: 14 / 12 / 2012 - Thời gian làm bài 150 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,5 điểm)
Thế nào là giống ( hay dòng) thuần chủng?
b) Thường biến là gì? Nêu tính chất và vai trò của thường biến đối với sinh vật.
Câu 2 (2,5 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống nhau và giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không?
Tế bào lưỡng bội của một loài mang 3 cặp NST tương đồng. Cặp I mang 1 cặp gen Aa. Cặp II mang 2 cặp gen dị hợp: Bb và Cc. Cặp III mang 1 cặp gen Dd. Qua giảm phân bình thường tế bào này cho những loại giao tử nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Ở gà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78. Quan sát một tế bào gà đang phân chia thấy có 39 NST kép. Hỏi tế bào đang ở kì nào của nguyên phân hay giảm phân?
Câu 4 (2,0 điểm)
Ở một loài động vật có 32 tinh nguyên bào và 16 noãn nguyên bào cùng giảm phân bình thường để tạo giao tử. Tất cả các tinh trùng và trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh và đã có 8 hợp tử được tạo thành.
Xác định hiệu xuất thụ tinh của trứng và tinh trùng.
b) Trong các hợp tử tạo thành có 64 nhiễm sắc thể đơn. Xác định số nhiễm sắc thể đơn có trong các tinh trùng và các trứng không được thụ tinh.
Câu 5 (2,5 điểm)
a) Thể dị bội là gì? Nêu cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1).
b) Tính đặc thù của Protein được qui định bởi những yếu tố nào? Tại sao Protein rất đa dạng ?
Câu 6 (2,5 điểm)
Gen D có chiều dài 5100 Angtron, có số nucleotit của loại A = 2/3 G. Gen D tự nhân đôi liên tiếp 3 lần để tạo ra các gen con.
Xác định từng loại nucleotit của gen.
Xác định số lượng từng loại nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên.
Câu 7 (2,5 điểm)
a) Giả sử có hai loài thực vật trong đó một loài sinh sản vô tính và một loài sinh sản hữu tính. Sau một triệu năm thì loài nào có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn? Vì sao?
b) Tế bào của một loài giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp. Hỏi khi phát sinh giao tử có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.
Câu 8 (3,0 điểm)
P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản : quả đỏ, dài lai với quả vàng, tròn được F1 đồng tính quả đỏ, tròn.
a) Lai phân tích F1, đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình như thế nào ?
b) Trong chọn giống người ta dùng phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
( Hết )
Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ........... Phòng thi: ......HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN SINH HỌC
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - NĂM HỌC 2012 - 2013
Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1
2,5đ
a
- Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau giống thế hệ trước.
0,5đ
b
* Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
* Tính chất của thường biến:
- Biến đổi kiểu hình do tác động trực tiếp của môi trường.
- Xuất hiện đồng loạt và theo hướng xác định.
- Không di truyền được cho đời sau.
* Vai trò: Thường biến giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 2
2,5đ
a
* Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.
- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Kiện
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)