Đề và đáp án KTHKII Lí 6(08-09) GN
Chia sẻ bởi Tôn Thất Cát |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án KTHKII Lí 6(08-09) GN thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THỊ XÃ GIA NGHĨA
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Chọn đáp án chính xác nhất.
Câu 1. Đường kính của 1 quả cầu kim loại thay đổi như thế nào khi nhiệt độ của quả cầu tăng?
A. Tăng lên B. Giảm đi
C. Không thay đổi D. Tăng lên hoặc giảm đi
Câu 2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Ròng rọc động giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
B. Ròng rọc động giúp làm trọng lượng của vật nhỏ đi khi kéo vật.
C. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. Ròng rọc cố định giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, rắn, lỏng. D. Khí, lỏng, rắn.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 5. Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
Câu 6. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước vì:
A. Nước thấm ra ngoài.
B. Nước bốc hơi.
C. Cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bên ngoài nên hơi nước trong không khí ngưng tụ.
D. Nước bốc hơi và bám ra ngoài.
Câu 7. Khi chất khí trong bình nóng lên thì:
A. Khối lượng của chất khí thay đổi.
B. Trọng lượng của chất khí thay đổi.
C. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi.
D. Cả 3 ý trên đều không đúng.
Câu 8. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
D. Khi đun nóng chất khí thì khối lượng riêng của chất khí giảm.
Câu 9. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 100oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC
Câu 10. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì:
A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. Không khí tràn vào bóng.
Câu 11. Nhiệt độ 800C là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của…
A. băng phiến. B. nước đá. C. rượu. D. thủy ngân.
Câu 12. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế thuỷ ngân.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả ba nhiệt kế trên.
Câu 13. Khi đúc tượng đồng, các quá trình xảy ra như sau:
A. Rắn Lỏng Rắn. B. Rắn Lỏng.
D. Lỏng Rắn Lỏng Rắn. C. Lỏng Rắn.
Câu 14. Hiện tượng nào say đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên cành lá. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây.
Câu 15. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là:
A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc.
C. Sự thăng hoa. D. Sự nóng chảy.
THỊ XÃ GIA NGHĨA
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 60 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Chọn đáp án chính xác nhất.
Câu 1. Đường kính của 1 quả cầu kim loại thay đổi như thế nào khi nhiệt độ của quả cầu tăng?
A. Tăng lên B. Giảm đi
C. Không thay đổi D. Tăng lên hoặc giảm đi
Câu 2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Ròng rọc động giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
B. Ròng rọc động giúp làm trọng lượng của vật nhỏ đi khi kéo vật.
C. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
D. Ròng rọc cố định giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, rắn, lỏng. D. Khí, lỏng, rắn.
Câu 4. Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 5. Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
Câu 6. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước vì:
A. Nước thấm ra ngoài.
B. Nước bốc hơi.
C. Cốc có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ bên ngoài nên hơi nước trong không khí ngưng tụ.
D. Nước bốc hơi và bám ra ngoài.
Câu 7. Khi chất khí trong bình nóng lên thì:
A. Khối lượng của chất khí thay đổi.
B. Trọng lượng của chất khí thay đổi.
C. Khối lượng riêng của chất khí thay đổi.
D. Cả 3 ý trên đều không đúng.
Câu 8. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
D. Khi đun nóng chất khí thì khối lượng riêng của chất khí giảm.
Câu 9. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
A. 100oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC
Câu 10. Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì:
A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. Không khí tràn vào bóng.
Câu 11. Nhiệt độ 800C là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của…
A. băng phiến. B. nước đá. C. rượu. D. thủy ngân.
Câu 12. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế thuỷ ngân.
B. Nhiệt kế rượu.
C. Nhiệt kế y tế.
D. Cả ba nhiệt kế trên.
Câu 13. Khi đúc tượng đồng, các quá trình xảy ra như sau:
A. Rắn Lỏng Rắn. B. Rắn Lỏng.
D. Lỏng Rắn Lỏng Rắn. C. Lỏng Rắn.
Câu 14. Hiện tượng nào say đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sương đọng trên cành lá. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước. D. Sự tạo thành mây.
Câu 15. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là:
A. Sự ngưng tụ. B. Sự đông đặc.
C. Sự thăng hoa. D. Sự nóng chảy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Thất Cát
Dung lượng: 103,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)