Đề và đáp án kiểm tra học kỳ I Vật lý 8

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Huyền | Ngày 14/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề và đáp án kiểm tra học kỳ I Vật lý 8 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật Lý Lớp 8

Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)


Họ và tên:…………………………………….
Lớp:…………………………………………..
Trường THCS: ………………………………

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu1. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
A. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. C. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
B. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
Câu 2. Công thức tính vận tốc:
A. V = .
B. V = S.t.
C. V = .
D. t =  .

Câu 3. Tốc độ 72km/h bằng giá trị:
A. 72 m/s.
B. 20 m/s.
C. 72000 m/s.

D. 200 m/s.

Câu 4. Một xe đạp có vận tốc 0,3 km/phút vận tốc đó bằng:
A. 10m/s.
B. 18m/s.
C. 7m/s.
D. 5m/s.

Câu 5. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 8 km.
B. 9 km.
C. 10 km.
D. 12 km.

Câu 6. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
B. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động.
C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.
Câu 7. Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B họ đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về:
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy ở lượt đi lớn hơn lực đẩy ở lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
Câu 8. Hai lực gọi là cân bằng khi:
A. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
B. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
Câu 9. Đơn vị lực là:
A. kilôgam
B. gam.
C. niutơn.
D. lực kế.

Câu 10. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
C. Chỉ có thể tăng.

B. Chỉ có thể giảm.
D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.

Câu 11. Để xách một vali nặng 15 kg, thì tay phải tác dụng vào quai vali một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
A. 1,5 N.
B. 15 N.
C. 150 N.
D. 75 N.

Câu 12. Một người gánh hai cái thùng, mỗi thùng chứa 20 lít nước. Khối lượng của đòn gánh và hai thùng rỗng là 1 kg. Lực mà vai người đó gánh có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
A. 40 N.
B. 41 N.
C. 210 N.
D. 410 N.

Câu 13. Trong đời sống:
A. ma sát luôn luôn có hại.
C. ma sát luôn luôn có ích.

B. ma sát có thể có ích, có thể có hại.
D. ma sát hoàn toàn không cần thiết.

Câu 14. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Huyền
Dung lượng: 22,24KB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)