ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG SINH LÝ NHÂN 2015 - 2016
Chia sẻ bởi Trần Văn Thịnh |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG SINH LÝ NHÂN 2015 - 2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC LÝ NHÂN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ I
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3.0 điểm)
a. Gen A có chiều dài là 5100 A0 và có tỉ lệ giữa A/G = 2/3. Gen này bị đột biến thành gen mới a có chứa 3901 liên kết hiđrô và có khối lượng 90.104đvC. Xác định loại đột biến đã xảy ra với gen A.
b. ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền? Với ADN mạch kép, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A + T / G + X?
Câu 2 (2.5 điểm)
a. Nêu ba sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử?
b. Một cơ thể có kiểu gen AaXBY. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường thì cơ thể trên có thể tạo ra mấy loại giao tử? Viết các kiểu giao tử đó.
Câu 3 (3.0 điểm)
Cho quần thể tự thụ phấn có thế hệ ban đầu 100% kiểu gen Aa, biết A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp và A trội hoàn toàn so với a.
a. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1, F2, Fn của quần thể tự thụ phấn trên.
b. Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ thể đồng hợp và tỉ lệ thể dị hợp thay đổi như thế nào?
c. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống ở thực vật
Câu 4 (2.5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Nếu muốn ở đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích.
Câu 5 (1.25 điểm)
Trình bầy các bước thực hiện phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng. Cho biết ưu điểm của phương pháp đó.
Câu 6. (2.0 điểm)
Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN
A %
X%
G%
U%
a
17
28
32
23
b
27
13
27
33
a. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
Câu 7 (2.25 điểm)
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b gây nên tồn tại trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được một con gái bạch tạng và một con trai bình thường. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một con trai bạch tạng và một con gái bình thường.
a. Lập phả hệ của gia đình nói trên.
b. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên?
Câu 8 (3.5 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
HẾT
Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:.................................
Người coi thi số 1............................................Người coi thi số 2.....................................
PHÒNG GIÁO DỤC LÝ NHÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
(Gồm có 04 trang)
Môn: Sinh học
Câu
Các ý cần trả lời
Điểm
Câu 1
(
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ I
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3.0 điểm)
a. Gen A có chiều dài là 5100 A0 và có tỉ lệ giữa A/G = 2/3. Gen này bị đột biến thành gen mới a có chứa 3901 liên kết hiđrô và có khối lượng 90.104đvC. Xác định loại đột biến đã xảy ra với gen A.
b. ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền? Với ADN mạch kép, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A + T / G + X?
Câu 2 (2.5 điểm)
a. Nêu ba sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử?
b. Một cơ thể có kiểu gen AaXBY. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường thì cơ thể trên có thể tạo ra mấy loại giao tử? Viết các kiểu giao tử đó.
Câu 3 (3.0 điểm)
Cho quần thể tự thụ phấn có thế hệ ban đầu 100% kiểu gen Aa, biết A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp và A trội hoàn toàn so với a.
a. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1, F2, Fn của quần thể tự thụ phấn trên.
b. Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ thể đồng hợp và tỉ lệ thể dị hợp thay đổi như thế nào?
c. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống ở thực vật
Câu 4 (2.5 điểm )
Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Nếu muốn ở đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích.
Câu 5 (1.25 điểm)
Trình bầy các bước thực hiện phương pháp nhân giống vô tính ở cây trồng. Cho biết ưu điểm của phương pháp đó.
Câu 6. (2.0 điểm)
Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN
A %
X%
G%
U%
a
17
28
32
23
b
27
13
27
33
a. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
Câu 7 (2.25 điểm)
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b gây nên tồn tại trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh được một con gái bạch tạng và một con trai bình thường. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một con trai bạch tạng và một con gái bình thường.
a. Lập phả hệ của gia đình nói trên.
b. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên?
Câu 8 (3.5 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit.
Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
HẾT
Họ và tên thí sinh:......................................................Số báo danh:.................................
Người coi thi số 1............................................Người coi thi số 2.....................................
PHÒNG GIÁO DỤC LÝ NHÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
(Gồm có 04 trang)
Môn: Sinh học
Câu
Các ý cần trả lời
Điểm
Câu 1
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thịnh
Dung lượng: 171,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)