ĐỀ và ĐÁP ÁN HSG SINH 9
Chia sẻ bởi Lê Thanh Thủy |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ và ĐÁP ÁN HSG SINH 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS
TỐNG VĂN TRÂN
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2012-2013
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm)
Học sinh kẻ bảng theo mẫu sau vào bài làm. Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào bảng.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu 1:Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24. B. 22. C. 11. D. 12.
Câu 2: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%.
Câu 4: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là:
A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46.
Câu 5: Điều không đúng đối với cặp NST giới tính là:
A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. một cặp trong tế bào lưỡng bội.
B. Chỉ có ở tế bào sinh dục.
C. Có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tuỳ giới tính.
D. Có thể mang các gen qui định tính trạng thường.
Câu 6: 4 tế bào sinh trứng của một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là:
A. 8 B. 6 C. 4 D. 16
Câu 7: Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn .Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4 B. 3/8 C. 3/16 D. 1/8
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb.
Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C.18,5%. D. 6,25%.
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây than thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1. B. 2:2:1:1:1:1 C. 3:3:1:1 D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 11: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A
TỐNG VĂN TRÂN
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2012-2013
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm - mỗi câu 0,25 điểm)
Học sinh kẻ bảng theo mẫu sau vào bài làm. Chọn phương án trả lời đúng rồi điền vào bảng.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu 1:Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24. B. 22. C. 11. D. 12.
Câu 2: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 56,25%.
Câu 4: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là:
A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46.
Câu 5: Điều không đúng đối với cặp NST giới tính là:
A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. một cặp trong tế bào lưỡng bội.
B. Chỉ có ở tế bào sinh dục.
C. Có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tuỳ giới tính.
D. Có thể mang các gen qui định tính trạng thường.
Câu 6: 4 tế bào sinh trứng của một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe thực hiện giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là:
A. 8 B. 6 C. 4 D. 16
Câu 7: Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn .Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:
A. 1/4 B. 3/8 C. 3/16 D. 1/8
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb.
Câu 9: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C.18,5%. D. 6,25%.
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây than thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1. B. 2:2:1:1:1:1 C. 3:3:1:1 D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Câu 11: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Thủy
Dung lượng: 70,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)