DE VA DAP AN HSG HOA 8 HAU LOC
Chia sẻ bởi Hồng Hải |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: DE VA DAP AN HSG HOA 8 HAU LOC thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT
HẬU LỘC
Đề thi chính thức
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn Thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52. Trong đó: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
b. Tính nguyên tử khối của X, biết mp mn 1,013 đvC
c. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10 -23 gam và C = 12 đvC.
Câu 2: (4 điểm)
Viết các phương trình sơ đồ biến hóa sau:
Fe Fe3O4 H2O O2 SO2 SO2 H2SO4
FeSO4 ZnSO4
Câu 3: (2 điểm)
Có 4 bình đựng các khí sau: Oxi, không khí, khí cacbonic, khí hiđro. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ. Giải thích và viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4: (3 điểm)
a) Khi phân tích 2 gam canxicacbonat, ta thu được 1,12 (g) canxi oxit và 0,88 (g) cacbon đioxxit. Biết thành phần khối lượng của canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mCa : mO = 5 : 2 và thành phần khối lượng của cacbon đioxxit bởi tỉ số mC : mO = 3 : 8. Hãy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat.
b) Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần %Cu = 40%, %S = 20%, %O = 40%
Câu 5: (5 điểm)
a) Cho 2,49 g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Có 48 g hỗn hợp Fe2O3 và CuO với tỷ lệ khối lượng Fe2O3 và CuO là .
Dùng H2 để khử hỗn hợp đó.
1. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng.
2. Tính thể tích H2 đã tham gia phản ứng (đktc).
Câu 6: (4 điểm)
a) Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3, phản ứng xảy ra theo phương trình:
KClO3 KCl + O2
Sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76 lít khí O2 (đktc)
Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân.
b) Người ta đã điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất: K2MnO4, MnO2, O2. Viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra. Để thu được thể tích khí O2 như câu a (53,76 lít) thì phải dùng bao nhiêu gam KMnO4? Biết rằng tỉ lệ bị nhiệt phân là 90%.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU LỘC
BIỂU CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn Thi: HÓA HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0đ)
a) Gọi p, n và e lần lượt là kí hiệu của hạt proton, nơtron và electron
Theo đề bài, ta có: p + n + e = 52 (1)
p + e = n + 16 (2)
Lấy (2) thế vào (1): => n + n + 16 = 52 => 2n + 16 = 52
=> n = (52 - 16) : 2 = 18
Từ (1) => p + e = 52 - 18 = 34
Mà số = sốp = sốe => 2p = 34 => p = e = 34 : 2 = 17
Vậy số hạt proton, electronvà nơtron lần lượt là 17, 17 và 18
b) số electrron trong mỗi lớp của nguyên tử X
Lớp 1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
c) Nguyên tử khối của X là: 17.1,013 + 18.1,013 35,5
d) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là:
0,16605.10-23x35,5 = 5,89.10-23 (g)
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
2
(4,0đ)
1.
2.
HẬU LỘC
Đề thi chính thức
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn Thi: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52. Trong đó: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
b. Tính nguyên tử khối của X, biết mp mn 1,013 đvC
c. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10 -23 gam và C = 12 đvC.
Câu 2: (4 điểm)
Viết các phương trình sơ đồ biến hóa sau:
Fe Fe3O4 H2O O2 SO2 SO2 H2SO4
FeSO4 ZnSO4
Câu 3: (2 điểm)
Có 4 bình đựng các khí sau: Oxi, không khí, khí cacbonic, khí hiđro. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ. Giải thích và viết các phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4: (3 điểm)
a) Khi phân tích 2 gam canxicacbonat, ta thu được 1,12 (g) canxi oxit và 0,88 (g) cacbon đioxxit. Biết thành phần khối lượng của canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mCa : mO = 5 : 2 và thành phần khối lượng của cacbon đioxxit bởi tỉ số mC : mO = 3 : 8. Hãy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat.
b) Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần %Cu = 40%, %S = 20%, %O = 40%
Câu 5: (5 điểm)
a) Cho 2,49 g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Có 48 g hỗn hợp Fe2O3 và CuO với tỷ lệ khối lượng Fe2O3 và CuO là .
Dùng H2 để khử hỗn hợp đó.
1. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng.
2. Tính thể tích H2 đã tham gia phản ứng (đktc).
Câu 6: (4 điểm)
a) Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3, phản ứng xảy ra theo phương trình:
KClO3 KCl + O2
Sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76 lít khí O2 (đktc)
Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân.
b) Người ta đã điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất: K2MnO4, MnO2, O2. Viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra. Để thu được thể tích khí O2 như câu a (53,76 lít) thì phải dùng bao nhiêu gam KMnO4? Biết rằng tỉ lệ bị nhiệt phân là 90%.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU LỘC
BIỂU CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn Thi: HÓA HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0đ)
a) Gọi p, n và e lần lượt là kí hiệu của hạt proton, nơtron và electron
Theo đề bài, ta có: p + n + e = 52 (1)
p + e = n + 16 (2)
Lấy (2) thế vào (1): => n + n + 16 = 52 => 2n + 16 = 52
=> n = (52 - 16) : 2 = 18
Từ (1) => p + e = 52 - 18 = 34
Mà số = sốp = sốe => 2p = 34 => p = e = 34 : 2 = 17
Vậy số hạt proton, electronvà nơtron lần lượt là 17, 17 và 18
b) số electrron trong mỗi lớp của nguyên tử X
Lớp 1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
c) Nguyên tử khối của X là: 17.1,013 + 18.1,013 35,5
d) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử X là:
0,16605.10-23x35,5 = 5,89.10-23 (g)
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
2
(4,0đ)
1.
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Hải
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)