đề và đáp án chi tiết HSG - sinh học 9- năm 2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Hợp |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: đề và đáp án chi tiết HSG - sinh học 9- năm 2016 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
==========
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.
b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 4 (2,0 điểm)
Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 5 (1,5 điểm)
Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
Câu 6 (2,5 điểm)
Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chưa bị đột biến, gen có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit.
Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Câu 8 (3,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu được F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân tính sau:
a. Trường hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
b. Trường hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.
============Hết============
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: ………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Sinh học - THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
==========
Câu 1 (3,0 điểm)
Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2 (3,0 điểm)
Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.
a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.
b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 4 (2,0 điểm)
Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Câu 5 (1,5 điểm)
Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?
Câu 6 (2,5 điểm)
Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi , loại xitôzin giảm đi so với khi chưa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chưa bị đột biến, gen có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit.
Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
Câu 7 (2,5 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Câu 8 (3,5 điểm)
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu được F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2 có một trong những tỉ lệ phân tính sau:
a. Trường hợp 1: 3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
b. Trường hợp 2: 9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.
============Hết============
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: ………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Hợp
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)