De va DA HSG vong 2
Chia sẻ bởi Hoàng Thơi |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: De va DA HSG vong 2 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
PHÒNG GD & ĐT VÒNG 2: NĂM HỌC 2010- 2011.
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 3,0 điểm):
Xét hai cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY trong một tế bào sinh dục tại vùng chín. Tế bào đó đang thực hiện giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
1. Hãy viết kí hiệu của các NST đó ở kì giữa của phân bào I giảm phân? Giải thích.
2. Hãy viết kí hiệu của các NST trong hai tế bào con khi kết thúc phân bào I? Giải thích.
3. Khi kết thúc giảm phân viết kí hiệu của các NST trong các tế bào con tạo ra? Giải thích
Câu II (3,0 điểm):
1. Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
2. Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?
Câu III (3,0 điểm):
1. Nêu nguyên nhân về mặt di truyền của hiện tượng thoái hóa khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ. Viết một phép lai để minh hoạ.
2. Tại sao ở một số loài thực vật như đậu Hà Lan, cà chua… và một số động vật như chim bồ câu, chim cu gáy… không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
Câu IV : ( 3,0 điểm):
1. Bản chất hóa học của gen là gì? Nêu mối quan hệ giữa gen, ARN và prôtêin trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
2. Tại sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng prôtêin của trâu lại khác prôtêin của bò?
Câu V (3,0 điểm):
Một cặp gen dài 0,408 Micrômet: Gen A có 3120 liên kết hiđrô; gen a có 3240 liên kết hiđrô.
1. Tính số lương nucleotit từng loại của mỗi gen.
2. Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các gen trên là: A = 1320 và G = 2280. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên.
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử tạo thành.
Câu VI (3,0 điểm):Ở lúa, cho lai thứ lúa thân cao, chín sớm với thứ thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín sớm. Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 299 thân cao, chín muộn : 101 thân thấp, chín sớm : 100 thân thấp, chín muộn.
- Với cây thứ hai thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 101 thân cao, chín sớm: 100 thân cao, chín muộn : 100 thân thấp, chín sớm: 101 thân thấp, chín muộn
- Với cây thứ ba thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 100 thân cao, chín muộn : 300 thân thấp, chín sớm : 101 thân thấp, chín muộn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu VII ( 2.0 điểm). Một tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen nguyên phân 5 lần liên tiếp rồi giảm phân bình thường cho các giao tử. Các giao tử thụ tinh với hiệu suất 12,5%.
1. Tính số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nói trên. Tính số hợp tử tạo thành.
2. Trong số hợp tử hình thành người ta thấy có một hợp tử nguyên phân 5 đợt tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số NST trong mỗi hợp tử đó. Giải thích cơ chế và lập sơ đồ minh họa cho quá trình hình thành hợp tử trên.
............. Hết..............
Đề gồm có 01 trang, 7 câu
Họ tên thí sinh:………………………………..SBD:……………………………
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
PHÒNG GD & ĐT VÒNG 2: NĂM HỌC 2010- 2011.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC.
Câu I
Xét hai cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY trong một tế bào sinh dục tại vùng chín. Tế bào đó đang thực hiện giảm phân bình thường và
PHÒNG GD & ĐT VÒNG 2: NĂM HỌC 2010- 2011.
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I ( 3,0 điểm):
Xét hai cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY trong một tế bào sinh dục tại vùng chín. Tế bào đó đang thực hiện giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
1. Hãy viết kí hiệu của các NST đó ở kì giữa của phân bào I giảm phân? Giải thích.
2. Hãy viết kí hiệu của các NST trong hai tế bào con khi kết thúc phân bào I? Giải thích.
3. Khi kết thúc giảm phân viết kí hiệu của các NST trong các tế bào con tạo ra? Giải thích
Câu II (3,0 điểm):
1. Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
2. Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?
Câu III (3,0 điểm):
1. Nêu nguyên nhân về mặt di truyền của hiện tượng thoái hóa khi cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ. Viết một phép lai để minh hoạ.
2. Tại sao ở một số loài thực vật như đậu Hà Lan, cà chua… và một số động vật như chim bồ câu, chim cu gáy… không bị thoái hóa khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
Câu IV : ( 3,0 điểm):
1. Bản chất hóa học của gen là gì? Nêu mối quan hệ giữa gen, ARN và prôtêin trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
2. Tại sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng prôtêin của trâu lại khác prôtêin của bò?
Câu V (3,0 điểm):
Một cặp gen dài 0,408 Micrômet: Gen A có 3120 liên kết hiđrô; gen a có 3240 liên kết hiđrô.
1. Tính số lương nucleotit từng loại của mỗi gen.
2. Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các gen trên là: A = 1320 và G = 2280. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên.
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử tạo thành.
Câu VI (3,0 điểm):Ở lúa, cho lai thứ lúa thân cao, chín sớm với thứ thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín sớm. Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 299 thân cao, chín muộn : 101 thân thấp, chín sớm : 100 thân thấp, chín muộn.
- Với cây thứ hai thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 101 thân cao, chín sớm: 100 thân cao, chín muộn : 100 thân thấp, chín sớm: 101 thân thấp, chín muộn
- Với cây thứ ba thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 301 thân cao, chín sớm : 100 thân cao, chín muộn : 300 thân thấp, chín sớm : 101 thân thấp, chín muộn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu VII ( 2.0 điểm). Một tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen nguyên phân 5 lần liên tiếp rồi giảm phân bình thường cho các giao tử. Các giao tử thụ tinh với hiệu suất 12,5%.
1. Tính số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nói trên. Tính số hợp tử tạo thành.
2. Trong số hợp tử hình thành người ta thấy có một hợp tử nguyên phân 5 đợt tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số NST trong mỗi hợp tử đó. Giải thích cơ chế và lập sơ đồ minh họa cho quá trình hình thành hợp tử trên.
............. Hết..............
Đề gồm có 01 trang, 7 câu
Họ tên thí sinh:………………………………..SBD:……………………………
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
PHÒNG GD & ĐT VÒNG 2: NĂM HỌC 2010- 2011.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC.
Câu I
Xét hai cặp NST tương đồng kí hiệu là AaXY trong một tế bào sinh dục tại vùng chín. Tế bào đó đang thực hiện giảm phân bình thường và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thơi
Dung lượng: 19,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)