DE VA DA DIA 8 HKI

Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng | Ngày 17/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: DE VA DA DIA 8 HKI thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
HẢI LĂNG Môn: Địa lí 8
Mã đề: B
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 2,0 điểm):
Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với phát triển kinh tế - xã hội và đời sống con người?

Câu 2 ( 3,0 điểm ):
a/ Trình bày đặc điểm dân số và phát triển kinh tế của khu vực Đông Á?
b/ Những ngành công nghiệp nào của Nhật Bản đứng đầu thế giới?

Câu 3 ( 2,0 điểm ):
Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở Đông Nam Á. Giải thích tại sao?

Câu 4 ( 3,0 điểm ):
Cho bảng số liệu về diện tích và dân số một số khu vực châu Á.
Khu vực
Diện tích
(Nghìn Km2)
Dân số năm 2005
( Triệu người)

Đông Á
11762
1529

Nam Á
4489
1380

Đông Nam Á
4495
556

Trung Á
4002
61

Tây Nam Á
7016
313

Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:
a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên?
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao?


---------------------------------
















PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Mã đề:B

Câu 1.
2,0đ

- Thuận lợi:
+ Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
+ Đất, nước, khí hậu, sinh vật rất đa dạng, các nguồn năng lượng (thuỷ năng, gió, mặt trời) rất dồi dào.
- Khó khăn:
+ Địa hình nhiều núi cao hiểm trở gây khó khăn về giao thông, khí hậu nhiều nơi khắc nghiệt (lạnh giá, khô hạn).
+ Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão lụt…

0,5

0,5


0,5

0,5

Câu 2.
3,0đ

a/ Đặc điểm dân số và kinh tế:
- Dân cư: Là khu vực có dân số rất đông.
- Kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và tương đối ổn định.
+ Qúa trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
b/ Những ngành công nghiệp Nhật Bản đứng đầu thế giới:
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Điện tử: máy tính điện tử, người máy công nghiệp…
- Sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh…

0,5

0,5
0,5


0,5
0,5
0,5

Câu 3.
2,0đ

Đặc điểm gió mùa, giải thích:
- Mùa đông: + Hướng gió: Đông Bắc.( có thể thêm hướng Bắc)
+ Tính chất: Lạnh và khô.
→ Do: Xuất phát từ lục địa ở vĩ độ cao.( Xuất phát từ cao áp Xi-bia)
- Mùa hạ: + Hướng gió: Tây Nam.(có thể thêm hướng Nam, Đông Nam)
+ Tính chất: Nóng và ẩm.
→ Do: Xuất phát từ đại dương ở vĩ độ thấp.

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5

Câu 4.
3,0 đ

a/ Tính mật độ dân số: (HS tính đúng một khu vực được 0,25 điểm)
Đông Á: 130 người/km2; Nam Á: 307 người/km2;
Đông Nam Á: 124 (123,7) người/km2; Trung Á: 15 người/km2;
Tây Nam Á: 45 (44,6) người/km2.
b/ Nhận xét, nguyên nhân:
- Dân số (mật độ dân số) không đồng đều giữa các khu vực.
+ Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
→ Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời,...
+ Những khu vực thưa dân: Tây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 56,50KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)