ĐỀ TV5-GHKI
Chia sẻ bởi Bạch Thị Chung |
Ngày 08/10/2018 |
87
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ TV5-GHKI thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KÌ I LỚP 5
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức.
Các mức độ nhận thức
TỔNG
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc, hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
1
3
3
Số điểm
1
0,5
0,5
1
1
2,5
1,5
Câu số
1,2
3
7
6
8
1,2,3
6,7,8
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
2
1
1
3
Số điểm
0,5
1,5
1
0,5
2,5
Câu số
4
5,10
9
4
5,9,10
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
3
1
3
2
1
4
6
Số điểm
1,5
0,5
2
2
1
3
4
Câu số
1,2,4
3
5,7,10
6,9
1,2,3,4
5,6,7,8,9, 10
***********************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN ĐỌC - HIỂU: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
II . Đọc hiểu: (7 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
0,5đ
C
0,5 đ
D
0,5 đ
C
0,5 đ
Câu 5: (0.5 đ) : Bất nhân, độc ác.
Câu 6: (1 đ) Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./
Công danh chẳng đáng coi trọng. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay.
Câu 7: (0.5 đ) Do trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc
Câu 8: (1 đ) Hải Thượng lãn Ông là một người có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ những người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn, Không màng danh lợi.
Câu 9: (1 đ) có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa
Câu 10: (1 đ) Đỡ đần, phụ giúp……….
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1.Chính tả nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
Viết và trình bài bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, ghi dấu thanh đúng quy tắc trong đoạn văn ( 2 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức.
Các mức độ nhận thức
TỔNG
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng
Mức 4
VD nâng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc, hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
1
3
3
Số điểm
1
0,5
0,5
1
1
2,5
1,5
Câu số
1,2
3
7
6
8
1,2,3
6,7,8
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
2
1
1
3
Số điểm
0,5
1,5
1
0,5
2,5
Câu số
4
5,10
9
4
5,9,10
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
3
1
3
2
1
4
6
Số điểm
1,5
0,5
2
2
1
3
4
Câu số
1,2,4
3
5,7,10
6,9
1,2,3,4
5,6,7,8,9, 10
***********************
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
PHẦN ĐỌC - HIỂU: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm )
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
II . Đọc hiểu: (7 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
0,5đ
C
0,5 đ
D
0,5 đ
C
0,5 đ
Câu 5: (0.5 đ) : Bất nhân, độc ác.
Câu 6: (1 đ) Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./
Công danh chẳng đáng coi trọng. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay.
Câu 7: (0.5 đ) Do trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc
Câu 8: (1 đ) Hải Thượng lãn Ông là một người có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ những người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn, Không màng danh lợi.
Câu 9: (1 đ) có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa
Câu 10: (1 đ) Đỡ đần, phụ giúp……….
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
1.Chính tả nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
Viết và trình bài bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, ghi dấu thanh đúng quy tắc trong đoạn văn ( 2 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,5 điểm toàn bài.
2.Tập làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bạch Thị Chung
Dung lượng: 2,44MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)