Đề Trắc Nghiệm Lý 6

Chia sẻ bởi Đinh Bảy | Ngày 14/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề Trắc Nghiệm Lý 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
MÔN: VẬT LÝ 6


Bài
Nội dung câu hỏi
Đáp án

Đo

độ

dài

(1,2)
1/ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là:
A. kilômét (km) B. mét (m)
C. centimét (cm) D. milimét (mm)

B


2/ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
C. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước. D.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

D


3/ Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 2cm để đo chiều dài cuốn SGK Vật lý 6. Trong các cách ghi kết quả dưới đây , cách ghi nào là đúng?
A. 240 mm B. 23 cm
C. 24 cm D. 24,0 cm

C


4/ Trong các cách đặt thước sau đây để đo độ dài , cách nào đúng?
Không đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo
Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo
Đặt một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật

D


5/ Trong các cách đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo độ dài sau đây, cách nào đúng?
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật
Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải
Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái
Đặt mắt nhìn theo mọi hướng đều được

A


6/ Trong số các thước dưới đây , thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em?
Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm

C


7/ Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
l1 = 20,1cm
l2 = 21cm
l3 = 20,5cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành?


A.0,1cm
B.1cm
C.0,5(0,1)
cm


8/ Lựa chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo

1.Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
2.Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
3.Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
a.Bề dầy cuốn Vật lý 6
b.Độ dài lớp học của em
c.Chu vi miệng cốc


1-b
2-c
3-a

Đo

thể

tích

chất

lỏng
9/ Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng gần đầy chai 0,5l:
A.Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
B


10/ Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V = 20,5cm3 B. V = 20,2cm3
C. V = 20,50cm3 D. V = 20cm3

A


11/ Để đọc đúng kết quả thể tích chất lỏng cần đo, ta
đặt mắt nhìn từ trên xuống
B. đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
C. đặt mắt nhìn từ dưới lên
Cả A, B, C đều sai

B


12/ Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét khối (m3) và lít (l) B. mét khối (m3) và centimét khối (cm3)
C. mét khối (m3) D. dềcimét khối (dm3)

A

Đo

thể

vật

rắn

không

thấm

nước
13/ Một hòn đá có thể tích 25cm3 được thả nhẹ vào bình chia độ đang chứa nước ở mực 80cm3. Thể tích mực nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Bảy
Dung lượng: 126,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)