Đề thiHSG Sinh vật 10-11
Chia sẻ bởi Trương Hữu Tài |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thiHSG Sinh vật 10-11 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THẠNH PHÚ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Đề chính thức LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học: 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể phát đề
Câu 1: ( 4 điểm )
1.Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
2.Máu có kháng nguyên A có thể truyền cho người có nhóm máu B được không? Tại sao?
Câu 2: ( 4 điểm )
Nhiễm sắc thể là gì? Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Câu 3: ( 4 điểm )
Cho biết 2n = 8. Trong một cơ thể đực, xét 6 tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào mầm ) nguyên phân liên tiếp 5 lần để tạo tinh nguyên bào. Phân nữa số tinh nguyên bào này tiếp tục giảm phân tạo tinh trùng.
a.Tính số tinh trùng được tạo ra và số nhiễm sắc thể có trong tinh trùng.
b.Số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nguyên phân.
c.Số hợp tử được tạo ra biết rằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% và số nhiễm sắc thể có trong các hợp tử.
Câu 4: ( 4 điểm )
Ở đậu Hà lan, người ta tiến hành hai phép lai sau đây:
-Phép lai 1: P: Cây hạt trơn x cây hạt trơn
Các cây F1 thu được, có cây có hạt nhăn.
-Phép lai 2: Cho cây có hạt nhăn giao phấn với một cây khác.
F1 xuất hiện một trong hai kết quả sau:
+F1 đồng loạt có hạt trơn
+F1 có 120 cây hạt trơn và 122 cây hạt nhăn
a.Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui định gen cho cặp tính trạng về hình dạng hạt.
b. Tìm kiểu gen của các cây P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai.
Câu 5: ( 4 điểm )
Có một gen nhân đôi 3 lần đã sử dụng của môi trường 13300 nuclêôtit, trong đó nuclêôtit loại A chiếm 20%.
a.Xác định số vòng xoắn và chiều dài của gen.
b.Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen con.
Hết
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
THẠNH PHÚ LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2010- 2011
Đề chính thức ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: SINH HỌC
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Máu gồm huyết tương ( 55% ) và các tế bào máu ( 45% ). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
- Chức năng của huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông trong mạch dễ dàng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất bã.
- Chức năng của hồng cầu: vận chuyển O2 và CO2
- Máu có kháng nguyên A không thể truyền cho người có nhóm máu B
-Vì trong nhóm máu B có kháng thể α gây kết dính kháng nguyên A
1
1
0,5
0,5
1
2
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng.
+ Thí dụ về số lượng nhiễm sắc thể:
Ở người 2n = 46
Tinh tinh 2n = 48
Gà 2n = 78
Ruồi giấm 2n = 8
+ Thí dụ về hình dạng: ở Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể có hình dạng khác nhau: 1 cặp hình hạt
2 cặp hình chữ V
1 cặp nhiễm sắc thể giới tính hình que ( XX ) ở con cái hay một hình que ( X ) và một hình móc ( Y ) ở con đực.
- Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.Trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
+ Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội. Kí hiệu là 2n NST.
+Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội. Kí hiệu n NST
Đề chính thức LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học: 2010 - 2011
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể phát đề
Câu 1: ( 4 điểm )
1.Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
2.Máu có kháng nguyên A có thể truyền cho người có nhóm máu B được không? Tại sao?
Câu 2: ( 4 điểm )
Nhiễm sắc thể là gì? Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Câu 3: ( 4 điểm )
Cho biết 2n = 8. Trong một cơ thể đực, xét 6 tế bào sinh dục sơ khai ( tế bào mầm ) nguyên phân liên tiếp 5 lần để tạo tinh nguyên bào. Phân nữa số tinh nguyên bào này tiếp tục giảm phân tạo tinh trùng.
a.Tính số tinh trùng được tạo ra và số nhiễm sắc thể có trong tinh trùng.
b.Số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nguyên phân.
c.Số hợp tử được tạo ra biết rằng hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% và số nhiễm sắc thể có trong các hợp tử.
Câu 4: ( 4 điểm )
Ở đậu Hà lan, người ta tiến hành hai phép lai sau đây:
-Phép lai 1: P: Cây hạt trơn x cây hạt trơn
Các cây F1 thu được, có cây có hạt nhăn.
-Phép lai 2: Cho cây có hạt nhăn giao phấn với một cây khác.
F1 xuất hiện một trong hai kết quả sau:
+F1 đồng loạt có hạt trơn
+F1 có 120 cây hạt trơn và 122 cây hạt nhăn
a.Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui định gen cho cặp tính trạng về hình dạng hạt.
b. Tìm kiểu gen của các cây P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai.
Câu 5: ( 4 điểm )
Có một gen nhân đôi 3 lần đã sử dụng của môi trường 13300 nuclêôtit, trong đó nuclêôtit loại A chiếm 20%.
a.Xác định số vòng xoắn và chiều dài của gen.
b.Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen con.
Hết
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
THẠNH PHÚ LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2010- 2011
Đề chính thức ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: SINH HỌC
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Máu gồm huyết tương ( 55% ) và các tế bào máu ( 45% ). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
- Chức năng của huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông trong mạch dễ dàng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất bã.
- Chức năng của hồng cầu: vận chuyển O2 và CO2
- Máu có kháng nguyên A không thể truyền cho người có nhóm máu B
-Vì trong nhóm máu B có kháng thể α gây kết dính kháng nguyên A
1
1
0,5
0,5
1
2
- Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng.
+ Thí dụ về số lượng nhiễm sắc thể:
Ở người 2n = 46
Tinh tinh 2n = 48
Gà 2n = 78
Ruồi giấm 2n = 8
+ Thí dụ về hình dạng: ở Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể có hình dạng khác nhau: 1 cặp hình hạt
2 cặp hình chữ V
1 cặp nhiễm sắc thể giới tính hình que ( XX ) ở con cái hay một hình que ( X ) và một hình móc ( Y ) ở con đực.
- Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng.Trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ.
+ Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội. Kí hiệu là 2n NST.
+Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội. Kí hiệu n NST
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hữu Tài
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)