Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2015 – 2016 có đáp án
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 08/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2015 – 2016 có đáp án thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2015 – 2016có đáp án
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
/ Trả lời: Các cặp giá trị bằng nhau là: (1) = ......; (2) = ......; (3) = .....; (4) = ......; (5) = .......; (7) = ......; (10) = ........; (11) = ......; (13) = .......; (14) = .......
Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
(1) = (15); (2) = (20); (3) = (6); (4) = (9); (5) = (8); (7) = (12); (10) = (18); (11) = (19); (13) = (17); (14) = (16)
(15); (20); (6); (9); (8); (12); (18); (19); (17); (16)
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1: Tìm x biết: /. Trả lời: x = .............
628
Câu 2.2:
Tìm x biết: x : 4 = 1378. Trả lời: x = ...........
5512
Câu 2.3:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó chia cho 4 thì được kết quả đúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số. Trả lời: Số đó là .............
3996
Câu 2.4:
Lan mua 2 quyển vở, mỗi quyển giá 6000 đồng và 3 cái bút, mỗi cái giá 5000 đồng. Hỏi Lan đã mua vở và bút hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Lan đã mua vở và bút hết .............. đồng
27000
Câu 2.5:
Một trại chăn nuôi có 8715 con gà. Sau khi bán đi một số con gà thì số gà còn lại bằng / số gà lúc đầu. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu con gà? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi ........... con gà.
7470
Cau 2.6:
Mẹ đi chợ mua 24 gói bánh và một số gói kẹo. Sau đó mẹ mua thêm 12 gói bánh và 30 gói kẹo thì lúc này số gói bánh bằng / số gói kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ mua tất cả bao nhiêu gói bánh và gói kẹo? Trả lời: Lúc đầu mẹ mua tất cả ........... gói bánh và gói kẹo.
102
Câu 2.7:
Năm nay mẹ 42 tuổi. Trước đây 2 năm tuổi con bằng / tuổi mẹ. Hỏi 4 năm nữa thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là bao nhiêu tuổi? Trả lời: Bốn năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là ......... tuổi.
60
Câu 2.8:
Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng có trên hình vẽ, biết độ dài đoạn thẳng AB là 15cm và ba đoạn thẳng AM, MN và NB có độ dài bằng nhau. Trả lời: Độ dài của các đoạn thẳng là ........... cm. /
50
Câu 2.9:
Điền dấu: <; = ; > thích hợp vào chỗ chấm:
1236 x 3 ............. 3710
<
Câu 2.10:
Điền dấu: <; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: 4984 : 4 .......... 1240
>
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: An có 150 viên bi. Bình có nhiều hơn An đúng bằng 1/6 số bi của An. Như vậy Bình có ......... viên bi.
175
Câu 3.2:
Số 2185 gấp lên 4 lần thì được kết quả là ..........
8740
Câu 3.3:
Tìm x biết: x : 6 = 126 x 3 Trả lời: x = ..........
2268
Câu 3.4:
Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ, 2 giờ đầu mỗi giờ di được 50km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài .......... km.
235
Câu 3.5:
Một hình vuông có chu vi là 104cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và bằng 1/5 chiều dài. Hỏi chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông là bao nhiêu? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông là ........ cm.
208
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
/ Trả lời: Các cặp giá trị bằng nhau là: (1) = ......; (2) = ......; (3) = .....; (4) = ......; (5) = .......; (7) = ......; (10) = ........; (11) = ......; (13) = .......; (14) = .......
Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
(1) = (15); (2) = (20); (3) = (6); (4) = (9); (5) = (8); (7) = (12); (10) = (18); (11) = (19); (13) = (17); (14) = (16)
(15); (20); (6); (9); (8); (12); (18); (19); (17); (16)
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1: Tìm x biết: /. Trả lời: x = .............
628
Câu 2.2:
Tìm x biết: x : 4 = 1378. Trả lời: x = ...........
5512
Câu 2.3:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó chia cho 4 thì được kết quả đúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số. Trả lời: Số đó là .............
3996
Câu 2.4:
Lan mua 2 quyển vở, mỗi quyển giá 6000 đồng và 3 cái bút, mỗi cái giá 5000 đồng. Hỏi Lan đã mua vở và bút hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Lan đã mua vở và bút hết .............. đồng
27000
Câu 2.5:
Một trại chăn nuôi có 8715 con gà. Sau khi bán đi một số con gà thì số gà còn lại bằng / số gà lúc đầu. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu con gà? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi ........... con gà.
7470
Cau 2.6:
Mẹ đi chợ mua 24 gói bánh và một số gói kẹo. Sau đó mẹ mua thêm 12 gói bánh và 30 gói kẹo thì lúc này số gói bánh bằng / số gói kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ mua tất cả bao nhiêu gói bánh và gói kẹo? Trả lời: Lúc đầu mẹ mua tất cả ........... gói bánh và gói kẹo.
102
Câu 2.7:
Năm nay mẹ 42 tuổi. Trước đây 2 năm tuổi con bằng / tuổi mẹ. Hỏi 4 năm nữa thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là bao nhiêu tuổi? Trả lời: Bốn năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là ......... tuổi.
60
Câu 2.8:
Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng có trên hình vẽ, biết độ dài đoạn thẳng AB là 15cm và ba đoạn thẳng AM, MN và NB có độ dài bằng nhau. Trả lời: Độ dài của các đoạn thẳng là ........... cm. /
50
Câu 2.9:
Điền dấu: <; = ; > thích hợp vào chỗ chấm:
1236 x 3 ............. 3710
<
Câu 2.10:
Điền dấu: <; = ; > thích hợp vào chỗ chấm: 4984 : 4 .......... 1240
>
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: An có 150 viên bi. Bình có nhiều hơn An đúng bằng 1/6 số bi của An. Như vậy Bình có ......... viên bi.
175
Câu 3.2:
Số 2185 gấp lên 4 lần thì được kết quả là ..........
8740
Câu 3.3:
Tìm x biết: x : 6 = 126 x 3 Trả lời: x = ..........
2268
Câu 3.4:
Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ, 2 giờ đầu mỗi giờ di được 50km, 3 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lô-mét? Trả lời: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài .......... km.
235
Câu 3.5:
Một hình vuông có chu vi là 104cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và bằng 1/5 chiều dài. Hỏi chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông là bao nhiêu? Trả lời: Chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông là ........ cm.
208
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 85,59KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)