Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
/ Trả lời: Các cặp giá trị bằng nhau là: (1) = ........; (2) = ........; (3) = ........; (4) = .........; (5) = .........; (6) = ........; (8) = .......; (9) = ........; (15) = .......; (16) = .......
Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2.1: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1. Trả lời: Số phải tìm là: .............
Câu 2.2:
Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380. Trả lời: Số phải tìm là: ................
Câu 2.3:
Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu. Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà? Trả lời: Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được ........... con gà.
Câu 2.4:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: ........... cm.
Câu 2.5:
Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày hôm đó? Trả lời: Cửa hàng đã bán được tất cả ........... kg gạo trong ngày hôm đó.
Câu 2.6:
Tìm a biết: a x 2 + a x 3 + 1985 = 5680 Trả lời: a = ............
Câu 2.7:
Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy? Trả lời: Cần ............... gói bánh.
Câu 2.8:
Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu? Trả lời: Kết quả là: .............
Hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.9: XIX - IV ........... XIV
Câu 2.10:
IV + XV ........... XX
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: Một cửa hàng có 5720 kg ngô. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số ngô đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi ........... kg ngô.
Câu 3.2:
Tính: 1673 x 2 + 654 = ............
Câu 3.3:
Lấy tích của số lớn nhất có 3 chữ số và 4 trừ đi 358 thì được kết quả là: .............
Câu 3.4:
Số 3568 chia cho 6 có số dư là: ..............
Câu 3.5:
Tính: 1458 x 3 + 626 = ..............
Câu 3.6:
An có tất cả 2 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi An có tất cả bao nhiêu tiền? Trả lời: An có tất cả ....... đồng.
Câu 3.7:
Mẹ mua một hộp sữa hết 96000 đồng và một hộp bánh hết 62000 đồng. Hỏi mẹ mua sữa và mua bánh hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mẹ mua sữa và bánh hết ........... nghìn đồng.
Câu 3.8:
Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 43 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Trả lời: Cần ít nhất ......... bàn học.
Câu 3.9:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1046cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.
Câu 3.10:
Tìm y, biết: 3000 < 2356 x y < 5000 Trả lời: y = ...........
Câu 3.11:
Tìm X, biết: X x 3 + 1200 = 4800 Trả
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau
/ Trả lời: Các cặp giá trị bằng nhau là: (1) = ........; (2) = ........; (3) = ........; (4) = .........; (5) = .........; (6) = ........; (8) = .......; (9) = ........; (15) = .......; (16) = .......
Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2.1: Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1. Trả lời: Số phải tìm là: .............
Câu 2.2:
Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380. Trả lời: Số phải tìm là: ................
Câu 2.3:
Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu. Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà? Trả lời: Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được ........... con gà.
Câu 2.4:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: ........... cm.
Câu 2.5:
Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày hôm đó? Trả lời: Cửa hàng đã bán được tất cả ........... kg gạo trong ngày hôm đó.
Câu 2.6:
Tìm a biết: a x 2 + a x 3 + 1985 = 5680 Trả lời: a = ............
Câu 2.7:
Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy? Trả lời: Cần ............... gói bánh.
Câu 2.8:
Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu? Trả lời: Kết quả là: .............
Hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.9: XIX - IV ........... XIV
Câu 2.10:
IV + XV ........... XX
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: Một cửa hàng có 5720 kg ngô. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số ngô đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Trả lời: Cửa hàng đã bán đi ........... kg ngô.
Câu 3.2:
Tính: 1673 x 2 + 654 = ............
Câu 3.3:
Lấy tích của số lớn nhất có 3 chữ số và 4 trừ đi 358 thì được kết quả là: .............
Câu 3.4:
Số 3568 chia cho 6 có số dư là: ..............
Câu 3.5:
Tính: 1458 x 3 + 626 = ..............
Câu 3.6:
An có tất cả 2 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi An có tất cả bao nhiêu tiền? Trả lời: An có tất cả ....... đồng.
Câu 3.7:
Mẹ mua một hộp sữa hết 96000 đồng và một hộp bánh hết 62000 đồng. Hỏi mẹ mua sữa và mua bánh hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mẹ mua sữa và bánh hết ........... nghìn đồng.
Câu 3.8:
Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 43 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế? Trả lời: Cần ít nhất ......... bàn học.
Câu 3.9:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1046cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.
Câu 3.10:
Tìm y, biết: 3000 < 2356 x y < 5000 Trả lời: y = ...........
Câu 3.11:
Tìm X, biết: X x 3 + 1200 = 4800 Trả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 108,39KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)