ĐỀ THI VIOLYMPIC HÓA 8
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Thủy |
Ngày 17/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VIOLYMPIC HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GDĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC
Trường THCS Tam Hưng MÔN HÓA HỌC 8- NĂM HỌC 2013- 2014
Câu I.
1. Nguyên tử A có tổng số các loại hạt là 10. hãy cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào
2. Cho các nguyên tố: Ca, C, O, H
a. Viết công thức hóa học của tất cả các chất tạo nên từ các nguyên tố hóa học trên. Hãy phân loại và gọi tên chúng.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với nhau? Viết PTHH?
Câu II.
1. Nhận biết các chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: Na, CaO, Si2O, P2O5, Na2O.
2. Cho sơ đồ:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
Cho biết công thức hóa học của A1, A2, A3, A4, A5, A6 rồi viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa trên.
Câu III
1. Tính khối lượng CuSO4. 5H2O bị tách ra khi hạ nhiệt độ của 877 gam dung dịc bão hòa CuSO4 từ 1000C xuống 200 C . Biết độ tan của CuSO4 ở 1000C là 74,5 gam ; ở 200 C là 20,7 gam
2. Trộn 200 gam dung dịch natrihiđroxit 50% với 400 gam dung dịch natrihiđroxit 20%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/ lít của dung dịch natrihiđroxit thu được sau khi trộn. Biết khối lượng riêng của dung dịch natrihiđroxit thu được sau khi trộn là 1,2 gam/ ml.
Câu IV
1. Cho một luồng khí hiđro đi qua 24 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng kết thúc thu được 22,4 gam chất rắn .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được.
2. Cho 11 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 9,125%
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu V. Nguyên tố A tạo 2 oxit với nguyên tố oxi. Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong 2 oxit lần lượt là 80%; 88,88% . hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của 2 oxit trên.
Trường THCS Tam Hưng MÔN HÓA HỌC 8- NĂM HỌC 2013- 2014
Câu I.
1. Nguyên tử A có tổng số các loại hạt là 10. hãy cho biết nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào
2. Cho các nguyên tố: Ca, C, O, H
a. Viết công thức hóa học của tất cả các chất tạo nên từ các nguyên tố hóa học trên. Hãy phân loại và gọi tên chúng.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với nhau? Viết PTHH?
Câu II.
1. Nhận biết các chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: Na, CaO, Si2O, P2O5, Na2O.
2. Cho sơ đồ:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
Cho biết công thức hóa học của A1, A2, A3, A4, A5, A6 rồi viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa trên.
Câu III
1. Tính khối lượng CuSO4. 5H2O bị tách ra khi hạ nhiệt độ của 877 gam dung dịc bão hòa CuSO4 từ 1000C xuống 200 C . Biết độ tan của CuSO4 ở 1000C là 74,5 gam ; ở 200 C là 20,7 gam
2. Trộn 200 gam dung dịch natrihiđroxit 50% với 400 gam dung dịch natrihiđroxit 20%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/ lít của dung dịch natrihiđroxit thu được sau khi trộn. Biết khối lượng riêng của dung dịch natrihiđroxit thu được sau khi trộn là 1,2 gam/ ml.
Câu IV
1. Cho một luồng khí hiđro đi qua 24 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng kết thúc thu được 22,4 gam chất rắn .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được.
2. Cho 11 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 9,125%
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu V. Nguyên tố A tạo 2 oxit với nguyên tố oxi. Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong 2 oxit lần lượt là 80%; 88,88% . hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của 2 oxit trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)