De thi Vay ly 7 HKII
Chia sẻ bởi Hồ Việt Cảnh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: De thi Vay ly 7 HKII thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK I
Môn: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương Quang học và Cơ học.
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp vời tình hình thực tiễn của nhà trường.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của đề kiểm tra.
3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập và trảa lời các câu hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: đề kiểm tra HKI.
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Phát đề:
Đề:
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (7điểm)
(Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu 0.5 điểm)
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
a. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt. b. Khi mắt hướng vào vật đó.
c. Khi mắt phát ra ánh sáng. d. Khi vật và mắt có khoảng cách.
2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
a. Theo nhiều đường khác nhau. b. đường thẳng.
c. đường cong. d. đường gấp khúc.
3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì các phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. b. Góc tới lớn gấp đôi góc phản xạ.
c. Góc tới bằng góc phản xạ. d. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
4. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước
a. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn.
b. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn gấp đôi.
c. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
d. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn.
5. So sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước.
a. Aûnh tạo bởi hai gương bằng nhau. b. Aûnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn.
c. Aûnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn. d. Aûnh không hứng được trên màn chắn
6. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
a. Truyền ánh sáng tới mắt ta. b. Phản chiếu ánh sáng.
c. Tự nó phát ra ánh sáng. d. Tự nó hắt lại ánh sáng.
7. Số lần mà vật dao động trong một giây gọi là:
a. Nguồn âm. b. Tần số. c. Biên độ. d. Dao động.
8. Độ to của âm được đo bằng đơn vị là:
a. đêxiben (dB). b. Héc (Hz). c. mét trên giây (m/s). d. kilômet (km).
9. Cách sắp xếp nào sau đây là đúng về vận tốc truyền âm?
a. Chất lỏng lớn hơn chất khí, chất khí lớn hơn chất rắn.
b. Chất khí lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nhỏ hơn chất rắn.
c. Chất rắn lớn hơn chất lỏng, chất lỏng lớn hơn chất khí.
d. Vận tốc truyền âm của ba chất trên là như nhau.
10. Những vật nào sau đây là vật phản xạ âm tốt?
a. Aùo len. b. Cao su xốp. c. Mặt phẳng. d. Mặt tường gồ ghề.
11. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
- Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng ……………………………………………
- Các vật phát ra âm đều ……………………………………………
- Âm không thể truyền được trong môi trường ……………………………………………
- Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra ……………………………………………
12. Ghép câu ở cột A với cột B để có nghĩa đúng, mỗi câu 0,25 điểm.
CỘT A
CỘT B
A + B
1. Vật tự phát ra ánh sáng
2. Aûnh tạo bởi gương phẳng
3. Vật phát ra âm
4. Âm dội lại khi gặp một vật chắn
a. gọi là âm phản xạ
b. gọi là
Môn: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương Quang học và Cơ học.
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh. Từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp vời tình hình thực tiễn của nhà trường.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của đề kiểm tra.
3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập và trảa lời các câu hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: đề kiểm tra HKI.
- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Phát đề:
Đề:
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (7điểm)
(Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, mỗi câu 0.5 điểm)
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
a. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt. b. Khi mắt hướng vào vật đó.
c. Khi mắt phát ra ánh sáng. d. Khi vật và mắt có khoảng cách.
2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
a. Theo nhiều đường khác nhau. b. đường thẳng.
c. đường cong. d. đường gấp khúc.
3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì các phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ. b. Góc tới lớn gấp đôi góc phản xạ.
c. Góc tới bằng góc phản xạ. d. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
4. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước
a. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn.
b. Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn gấp đôi.
c. Vùng nhìn thấy của hai gương bằng nhau.
d. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn.
5. So sánh ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước.
a. Aûnh tạo bởi hai gương bằng nhau. b. Aûnh tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn.
c. Aûnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn. d. Aûnh không hứng được trên màn chắn
6. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
a. Truyền ánh sáng tới mắt ta. b. Phản chiếu ánh sáng.
c. Tự nó phát ra ánh sáng. d. Tự nó hắt lại ánh sáng.
7. Số lần mà vật dao động trong một giây gọi là:
a. Nguồn âm. b. Tần số. c. Biên độ. d. Dao động.
8. Độ to của âm được đo bằng đơn vị là:
a. đêxiben (dB). b. Héc (Hz). c. mét trên giây (m/s). d. kilômet (km).
9. Cách sắp xếp nào sau đây là đúng về vận tốc truyền âm?
a. Chất lỏng lớn hơn chất khí, chất khí lớn hơn chất rắn.
b. Chất khí lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nhỏ hơn chất rắn.
c. Chất rắn lớn hơn chất lỏng, chất lỏng lớn hơn chất khí.
d. Vận tốc truyền âm của ba chất trên là như nhau.
10. Những vật nào sau đây là vật phản xạ âm tốt?
a. Aùo len. b. Cao su xốp. c. Mặt phẳng. d. Mặt tường gồ ghề.
11. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
- Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng ……………………………………………
- Các vật phát ra âm đều ……………………………………………
- Âm không thể truyền được trong môi trường ……………………………………………
- Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra ……………………………………………
12. Ghép câu ở cột A với cột B để có nghĩa đúng, mỗi câu 0,25 điểm.
CỘT A
CỘT B
A + B
1. Vật tự phát ra ánh sáng
2. Aûnh tạo bởi gương phẳng
3. Vật phát ra âm
4. Âm dội lại khi gặp một vật chắn
a. gọi là âm phản xạ
b. gọi là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Việt Cảnh
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)