Đề thi Vật lý 6 kỳ II, có ma trận (mới)
Chia sẻ bởi Mạch Đình Liêm |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lý 6 kỳ II, có ma trận (mới) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lý Thường Kiệt
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN VẬT LÍ LỚP 6
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 16 – bài 30 / SGK - Vật lý 6
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần cơ và phần nhiệt ( Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ học
1
1
0.7
0.3
6.4
2.7
2. Nhiệt
10
9
6.3
3.7
57.3
33.6
Tổng
11
10
7.0
4.0
63.7
36.3
Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
1. Cơ học
6.4
0.76 ( 1
1
0.5
2. Nhiệt
57.3
6.87 ( 7
6
1
3.5
1. Cơ học
2.7
0.32 ( 1
1
1
2. Nhiệt
33.6
4.03 ( 3
1
2
5
Tổng
100
12
8
4
10
Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
CỘNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Cơ học
1.Tác dụng của ròng rọc:
cố định, rọc động
- Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc
2. Tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật khi dùng ròng rọc động, cố định
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày
4. ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
0
1 KQ
C1 (1)
1 TL
C4 (9)
2
Số điểm
0
0.5
1.0
1.5
2. Nhiệt
5. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
6. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm
Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
8. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
9. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
10.Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng.
11. Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn, chất lỏng, chất khí.
12. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế.
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN VẬT LÍ LỚP 6
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 16 – bài 30 / SGK - Vật lý 6
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần cơ và phần nhiệt ( Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ học
1
1
0.7
0.3
6.4
2.7
2. Nhiệt
10
9
6.3
3.7
57.3
33.6
Tổng
11
10
7.0
4.0
63.7
36.3
Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
1. Cơ học
6.4
0.76 ( 1
1
0.5
2. Nhiệt
57.3
6.87 ( 7
6
1
3.5
1. Cơ học
2.7
0.32 ( 1
1
1
2. Nhiệt
33.6
4.03 ( 3
1
2
5
Tổng
100
12
8
4
10
Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
CỘNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Cơ học
1.Tác dụng của ròng rọc:
cố định, rọc động
- Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc
2. Tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật khi dùng ròng rọc động, cố định
3. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày
4. ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
0
1 KQ
C1 (1)
1 TL
C4 (9)
2
Số điểm
0
0.5
1.0
1.5
2. Nhiệt
5. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn
6. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Các loại nhiệt kế: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế
7. Thang nhiệt độ gọi là nhiệt giai. Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (OC). Nhiệt độ thấp hơn 0OC gọi là nhiệt độ âm
Biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
8. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi
9. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
- Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
10.Hiện tượng chất lỏng chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi của chất lỏng.
11. Hiện tượng nở vì nhiệt chất rắn, chất lỏng, chất khí.
12. Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mạch Đình Liêm
Dung lượng: 91,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)