Đề thi Vật lý 6 kì II năm học 2014 -2015 (Ma15)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa | Ngày 14/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lý 6 kì II năm học 2014 -2015 (Ma15) thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO LỘC
Trường: ………………………... Lớp: ……
Họ tên: ………………………………
KIỂM TRA HKII(TN+TL) – ĐỀ 1
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút


I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)(Khoanh tròn câu đúng nhất.)
Câu 1: Sự nóng chảy là sự chuyển từ:
A. Thể lỏng sang thể hơi . B. Thể rắn sang thể hơi .
C. Thể rắn sang thể lỏng D. Thể lỏng sang thể rắn.
Câu 2: Băng phiến nóng chảy ở:
A. 600C B. 900C C. 800C D. 1000C
Câu 3: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:
A. Sự đông đặc B. Sự sôi. C. Sự bay hơi D. Sự ngưng tụ.
Câu 4: Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut là :
A. 00C và 1000C B. 370C và 1000C C. -1000C và 1000C D. 00C và 370C
Câu 5: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 6: Băng kép em dùng làm thí nghiệm được cấu tạo từ 2 thanh kim loại:
A. Đồng và thép. B. Thép và sắt C. Sắt và đồng. D. Nhôm và đồng
Câu 7: Khi dùng ròng rọc cố định sẽ được lợi về:
A. Cả hướng và độ lớn B. Độ lớn
C. Không được lợi điều gì cả. D. Hướng
Câu 8: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 200C B. 420C C. 370C D. 1000C
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí (1đ)
b) Nêu tên và tác dụng của các loại nhiệt kê thường dùng? (1đ)
Bài 2 :a/ Nêu 2 ví dụ về sự nóng chảy, 2 ví dụ về sự ngưng tụ (2đ)
b/ Vàng nóng chảy ở nhiệt độ 1064 0C. Hãy cho biết nhiệt độ đông đặc của vàng. Giải thích ? (1d)
Bài 3 a/ 450C bằng bao nhiêu 0F? ( 1đ)
b/ 2120F; bằng bao nhiêu 0C? ( 1 đ)
Bài 5: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng ? Tai sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan?(1 đ)
--------------- HẾT ---------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM




I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
C
C
D
A
D
A
D
B

II. Phần tự luận (8 điểm)

Đáp án
Biểu điểm

Bài 1
a/ * Giống: đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Khác:
Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
0,5

0,25
0,25


b/ * Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
* Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ thời tiết
* Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
0,5
0,25
0,25

Bài 2:

a/ Nóng chảy: đốt ngọn đèn cầy, bỏ cục nước đá vào cốc nước,…...
Ngưng tụ: sương đọng trên lá cây vào ban đêm, giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc đựng nước đá,…..
1,0

1,0


b/ Nhiệt độ đông đặc là 10640C.
Vì nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy
0,5
0, 5


Bài 3:

a/ 450C = 00C + 450C
= 320F + 45. 1,80F
= 320F + 52,20F = 84,20F

0,25
0,5
0,25


b/2120F = 320F + 180 0F
= 00C + (180: 1,8)0C
= 1000C

0,25
0, 5
0,25

Bài 4:

-Mùa lạnh
0,5


-Vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng
0,5

-------------- HẾT ---------------

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: 52,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)