ĐỀ THI VẬT LÝ 6 HK1

Chia sẻ bởi MAI NGUYỄN | Ngày 14/10/2018 | 129

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VẬT LÝ 6 HK1 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Câu 1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ.
C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.
Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 3. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là
A. m B. cm C. dm2 D. mm
Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ
A. thể tích của hộp mứt. B. khối lượng của mứt trong hộp.
C. sức nặng của hộp mứt. D. số lượng mứt trong hộp.
Câu 5. Đơn vị đo lực là
A. kilôgam. B. mét. C. mili lít. D. niu tơn.
Câu 6. Trọng lượng của một vật là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất. B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.
Câu 7. Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau: A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.
Câu 8. Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?
A. An đẩy, Bình kéo B. An kéo, Bình đẩy C. An và bình cùng đẩy D. An và Bình cùng kéo.
Câu 9. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là:
A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.
B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi.
C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay.
D. Lực đẩy của tay.
Câu 10. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là
A. quả nặng bị biến dạng. B. quả nặng dao dộng.
C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm. D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.
Câu 11. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
A. 400 ml và 20 ml B. 200 ml và 20 ml
C. 400 ml và 10 ml D. 400 ml và 0 ml
Câu 12. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là
A. 7,8 cm B. 8 cm C. 7,7 cm D. 7,9 cm
Câu 13. Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ. Thể tích của nước trong bình là
A. 22 ml B. 23 ml C. 24 ml D. 25 ml
Câu 14. Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là
A. 100g B. 115g C. 15g D. 85g
Câu 15. Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 16. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi. B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo. D. Lực lò xo tác dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: MAI NGUYỄN
Dung lượng: 77,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)