Đề thi Vật li Lớp 6

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tinh | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật li Lớp 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THỚI BÌNH


KỲ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
- Môn Vật lí - Lớp 6
- Ngày thi: 03/05/2013
- Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)



Lưu ý: Đề thi này có 02 trang. Phần trắc nghiệm học sinh làm trực tiếp trên đề kiểm tra;
Phần tự luận làm ra giấy kiểm tra.


Họ và tên HS:
Lớp :
Học sinh trường:
SBD
Chữ ký GT1
Chữ ký GT2


Mã phách


Chữ ký GK1:
Điểm bài thi:
Bằng chữ:
Mã phách





Chữ ký GK2:







I- Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Thí sinh khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Câu 1. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
B. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.

C. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
D. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.


Câu 2. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng.
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
D. Chất rắn nở ra khi nóng lên.

Câu 3. Bên ngoài thành cốc đựng nuớc đá có nước vì:
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.

B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.

C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.
D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.

Câu 4: Hệ thống ròng rọc như (hình 1) có tác dụng:
A. Đổi hướng của lực kéo.

B. Thay đổi trọng lượng của vật.

C. Giảm độ lớn của lực kéo.

D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.




Học sinh





không được viết vào




khung này


Câu 5: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng:
A. Không thay đổi.
B. Giảm dần đi.

 C. Khi tăng khi giảm.
D. Tăng dần lên.

Câu 6: Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận không đúng là:
A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác.

C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi

II- Phần tự luận: (7,0 điểm)
Bài 1(2,0đ) : Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần. Nếu đậy nút kín thì không giảm ?
Bài 2(2,0đ): Hãy tính xem:
a. 300C ứng với bao nhiêu 0F
b. 850F ứng với bao nhiêu 0C
Bài 3(3đ) : Hãy dựa vào đồ thị đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất nào đó để trả lời các câu hỏi sau:
a. Người ta đang đun nóng chất đó có tên gọi là gì?
b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó ứng với các đoạn AB, BC, CD ?
c. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến hết
phút thứ 6, từ phút thứ 6 đến hết phút thứ 9,
từ phút thứ 9 đến hết phút thứ 15 ?





--- HẾT ---

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THỚI BÌNH


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn Vật lí - Lớp 6


I- Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi câu chọn đúng cho 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án
D
C
B
D
A

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Tinh
Dung lượng: 87,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)