Đề thi Vật lí 6_Học Kì I
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Vật lí 6_Học Kì I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
THCS
***********
ĐỀ TRA HỌC I
MÔN : VẬT LÝ 6 ( Thời gian 45 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái a,b,c, …… đúng trước câu trả lời đúng:
1. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào có thể dùng để đo độ dài ?
a. Một thanh gỗ thẳng dài b. Một sợi dây
c. Một chiếc thước mét d. Một ca đựng nước có các vạch chia độ
2. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ?
a. Trọng lực của một quả nặng b. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
c. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán lên bảng với mặt bảng.
3. Hai lực cân bằng là hai lực :
a. Mạnh như nhau b. Mạnh như nhau cùng phương, cùng chiều
c. Mạnh như nhau cùng phương, ngược chiều
d. Mạnh như nhau cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật
4. Khi bắn cung, lực do dây cung tác dụng làm cho mũi tên bay vút ra xa là lực gì ?
a. Lực hút b. lực ép c. lực kéo d. lực đẩy
5. Một ôtô có trọng tải 5 tấn thì tương ứng với trọng lượng là bao nhiêu ?
a. 5N b. 500N c. 5.000N d. 50.000N
6. Người ta muốn đưa một chiếc máy nổ từ mặt đất lên sàn xe ôtô, cách làm nào sau đây là hợp lý nhất ? a. Dùng mặt phẳng nghiêng b. Dùng ròng rọc cố định
c. Dùng ròng rọc động d. Dùng đòn bẩy
7. Một quả bóng rơi từ trên cao xuống mặt đất thì hiện tượng gì xảy ra với quả bóng ?
a. Bị biến dạng b. Không có hiện tượng gì xảy ra
c. Bị biến đổi chuyển động d. Bị biến dạng đồng thời bị biến đổi
8. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thể tích ?
a. Mét vuông (m2) b. mét khối (m3) c. mét (m) d. kilôgam (kg)
PHẦN II. TỰ LUẬN
1. Đổi các thể tích sau đây ra lít (l) và mét khối (m3)
60ml = ……………… l 325 ml = ………… m3
250dm3 = …………........ l 0,3 dm3 = ………… m3
0,57m3 = ……………… l 4256 mm3 = …………. m3
1000cc = ……………… l 320 cm3 = …………. m3
2. Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đương ngoằn ngoèo rất dài ?
3. a) Một đống cát có khối lượng 4500kg. Tính trọng lượng của đống cát đó.
b) Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính thể tích của đống cát trên.
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM :
Câu 1/ Mỗi câu đúng được 0,5đ
1. c 2. b 3. c 4. d 5.d 6. a 7. d 8. b
II/ TỰ LUẬN
1. (2đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ
60ml = 0,06 l 325 ml = 0,000325 m3
250dm3 = 250 l 0,3 dm3 = 0,0003 m3
0,57m3 = 570 l 4256 mm3 = 4,256 m3
1000cc = 1 l 320 cm3 = 0,00032 m3
2. (1đ) Để đỡ tốn lực đưa ôtô lên dốc
3. (3đ)
a) P = 10m = 10 . 4500 = 45000 (N) (1đ)
b) Khối lượng riêng của cát :
ADCT : D = = 15.000 (kg/m3) (1đ)
Thể tích đống cát :
V = = 3 (m3) (1đ)
***********
ĐỀ TRA HỌC I
MÔN : VẬT LÝ 6 ( Thời gian 45 phút)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái a,b,c, …… đúng trước câu trả lời đúng:
1. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào có thể dùng để đo độ dài ?
a. Một thanh gỗ thẳng dài b. Một sợi dây
c. Một chiếc thước mét d. Một ca đựng nước có các vạch chia độ
2. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi ?
a. Trọng lực của một quả nặng b. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
c. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt
d. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán lên bảng với mặt bảng.
3. Hai lực cân bằng là hai lực :
a. Mạnh như nhau b. Mạnh như nhau cùng phương, cùng chiều
c. Mạnh như nhau cùng phương, ngược chiều
d. Mạnh như nhau cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật
4. Khi bắn cung, lực do dây cung tác dụng làm cho mũi tên bay vút ra xa là lực gì ?
a. Lực hút b. lực ép c. lực kéo d. lực đẩy
5. Một ôtô có trọng tải 5 tấn thì tương ứng với trọng lượng là bao nhiêu ?
a. 5N b. 500N c. 5.000N d. 50.000N
6. Người ta muốn đưa một chiếc máy nổ từ mặt đất lên sàn xe ôtô, cách làm nào sau đây là hợp lý nhất ? a. Dùng mặt phẳng nghiêng b. Dùng ròng rọc cố định
c. Dùng ròng rọc động d. Dùng đòn bẩy
7. Một quả bóng rơi từ trên cao xuống mặt đất thì hiện tượng gì xảy ra với quả bóng ?
a. Bị biến dạng b. Không có hiện tượng gì xảy ra
c. Bị biến đổi chuyển động d. Bị biến dạng đồng thời bị biến đổi
8. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thể tích ?
a. Mét vuông (m2) b. mét khối (m3) c. mét (m) d. kilôgam (kg)
PHẦN II. TỰ LUẬN
1. Đổi các thể tích sau đây ra lít (l) và mét khối (m3)
60ml = ……………… l 325 ml = ………… m3
250dm3 = …………........ l 0,3 dm3 = ………… m3
0,57m3 = ……………… l 4256 mm3 = …………. m3
1000cc = ……………… l 320 cm3 = …………. m3
2. Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đương ngoằn ngoèo rất dài ?
3. a) Một đống cát có khối lượng 4500kg. Tính trọng lượng của đống cát đó.
b) Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính thể tích của đống cát trên.
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM :
Câu 1/ Mỗi câu đúng được 0,5đ
1. c 2. b 3. c 4. d 5.d 6. a 7. d 8. b
II/ TỰ LUẬN
1. (2đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ
60ml = 0,06 l 325 ml = 0,000325 m3
250dm3 = 250 l 0,3 dm3 = 0,0003 m3
0,57m3 = 570 l 4256 mm3 = 4,256 m3
1000cc = 1 l 320 cm3 = 0,00032 m3
2. (1đ) Để đỡ tốn lực đưa ôtô lên dốc
3. (3đ)
a) P = 10m = 10 . 4500 = 45000 (N) (1đ)
b) Khối lượng riêng của cát :
ADCT : D = = 15.000 (kg/m3) (1đ)
Thể tích đống cát :
V = = 3 (m3) (1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)