ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014

Chia sẻ bởi Vũ Thị Na | Ngày 15/10/2018 | 67

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TỈNH HÀ NAM 2013-2014 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Sinh học - Đề chuyên
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (1,5 điểm)
a) Điều kiện để các gen di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
b) Trong phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee, biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Không cần lập bảng, hãy xác định:
- Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1.
Câu 2 (1,5 điểm)
Giới tính của loài được xác định bởi cơ chế và yếu tố nào? Cho ví dụ.
Xác định số loại tinh trùng và số loại trứng tối đa có thể tạo ra trong các trường hợp sau:
- Có 3 tinh bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng.
- Có 5 noãn bào bậc 1 có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường tạo trứng.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Phân biệt cấu tạo hóa học của phân tử ADN và mARN.
b) Căn cứ vào đâu để chia ARN làm 3 loại mARN, tARN, rARN? Nêu chức năng từng loại ARN.
Câu 4 (1,0 điểm)
Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xác định số lượng NST ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm.
Câu 5 (1,5 điểm)
a) Ưu thế lai là gì? Đặc điểm biểu hiện của ưu thế lai. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
b) Một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Hãy tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn.
Câu 6 (1,25 điểm )
Hệ sinh thái là gì? Nêu vai trò mỗi thành phần của hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 7 (1,25 điểm )
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho hai cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen) giao phối với nhau, đời F1 thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F1.
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi giấm F1 cho giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 này và viết sơ đồ lai.
...................HẾT....................

Họ và tên thí sinh....................................................... . Số báo danh...............................................
Chữ kí của giám thị số 1:.............................................Chữ kí của giám thị số 2.............................


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2013-2014
Câu 1 (1,5 điểm)

a) Điều kiện để các gen di truyền liên kết là các gen phải nằm trên cùng 1 NST
- ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống là dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau
0,25

0,25


b) Trong phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee.
Số loại kiểu gen ở F1: 3 x 3 x 2 x 2= 36
Số loại kiểu hình ở F1: 2 x 2 x 2 x 2 = 16
Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe =xxx=
Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1= xxx=

0,25
0,25
0,25

0,25


Câu 2(1,5 điểm)
- Giới tính của loài được xác định là do sự phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân và tổ hợp trong quá trình thụ tinh.
VD: P: XX × XY
G: X X, Y
F: XX ; XY
- Giới tính còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài: hoocmon, nhiệt độ...
VD: (HS lấy bất cứ một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Na
Dung lượng: 130,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)