Đề thi vào chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Sinh học
Chia sẻ bởi Chu Văn Tiến |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi vào chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Sinh học thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------
Câu 1: (1,0 điểm)
ADN và ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ?
Câu 2: (1,0 điểm)
Một người có biểu hiện bên ngoài là : bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn; về sinh lý, bị si đần bẩm sinh và không có con.
Hãy dự đoán người ấy mắc bệnh gì?
Giải thích cơ chế làm xuất hiện triệu chứng nêu trên.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau : Cào cào, ếch, thỏ, rắn, cỏ, chuột, đại bàng, vi sinh vật.
Hãy thành lập lưới thức ăn có thể giữa các quần thể đó.
Nếu loại trừ quần thể thực vật (cỏ) hoặc đại bàng ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sinh vật trên sẽ biến động như thế nào? Trường hợp nào gây biến động mạnh hơn? Vì sao?
Câu 4: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật : Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp;
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Biết rằng hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ (P) để đời con (F1) có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 và viết sơ đồ lai minh họa .
Câu 5 :(1,5 điểm)
Một gen có khối lượng 9.10đvC, nuclêôtit loại ađênin bằng 15% . Trong quá trình tự nhân đôi từ gen đó, môi trường nội bào cung cấp 45000 nuclêôtit tự do các loại để tạo ra các gen con. Biết rằng mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC.
Tính chiều dài của gen.
Tính số lần tự nhân đôi của gen.
Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp trong quá trình tự nhân đôi trên.
Câu 6 :(1,0 điểm)
Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 6 lần. Khi kết thúc lần phân bào thứ hai, trong số tế bào con sinh ra có một tế bào bị đột biến tạo thành tế bào 4n ở lần nguyên phân kế tiếp, do thoi vô sắc không hình thành, các tế bào con còn lại và tế bào con đột biến sinh ra tiếp tục nguyên phân bình thường ở những lần nguyên phân còn lại. Tính số tế bào con sinh ra trong quá trình nguyên phân trên.
Câu 7: (2,0 điểm)
So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
----------------------HẾT-----------------------
Họ và tên thí sinh:............................................, Số báo danh:..............., Phòng thi:............
Chữ kí giám thị 1: ..........................................; Chữ kí giám thị 2: .......................................
Sưu tầm: Chu Văn Tiến
GIA LAI
---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
----------------------------------------
Câu 1: (1,0 điểm)
ADN và ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ?
Câu 2: (1,0 điểm)
Một người có biểu hiện bên ngoài là : bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn; về sinh lý, bị si đần bẩm sinh và không có con.
Hãy dự đoán người ấy mắc bệnh gì?
Giải thích cơ chế làm xuất hiện triệu chứng nêu trên.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau : Cào cào, ếch, thỏ, rắn, cỏ, chuột, đại bàng, vi sinh vật.
Hãy thành lập lưới thức ăn có thể giữa các quần thể đó.
Nếu loại trừ quần thể thực vật (cỏ) hoặc đại bàng ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sinh vật trên sẽ biến động như thế nào? Trường hợp nào gây biến động mạnh hơn? Vì sao?
Câu 4: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật : Gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp;
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Biết rằng hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ (P) để đời con (F1) có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 và viết sơ đồ lai minh họa .
Câu 5 :(1,5 điểm)
Một gen có khối lượng 9.10đvC, nuclêôtit loại ađênin bằng 15% . Trong quá trình tự nhân đôi từ gen đó, môi trường nội bào cung cấp 45000 nuclêôtit tự do các loại để tạo ra các gen con. Biết rằng mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC.
Tính chiều dài của gen.
Tính số lần tự nhân đôi của gen.
Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp trong quá trình tự nhân đôi trên.
Câu 6 :(1,0 điểm)
Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 6 lần. Khi kết thúc lần phân bào thứ hai, trong số tế bào con sinh ra có một tế bào bị đột biến tạo thành tế bào 4n ở lần nguyên phân kế tiếp, do thoi vô sắc không hình thành, các tế bào con còn lại và tế bào con đột biến sinh ra tiếp tục nguyên phân bình thường ở những lần nguyên phân còn lại. Tính số tế bào con sinh ra trong quá trình nguyên phân trên.
Câu 7: (2,0 điểm)
So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
----------------------HẾT-----------------------
Họ và tên thí sinh:............................................, Số báo danh:..............., Phòng thi:............
Chữ kí giám thị 1: ..........................................; Chữ kí giám thị 2: .......................................
Sưu tầm: Chu Văn Tiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Văn Tiến
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)