De thi vao 10 sinh hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuấn |
Ngày 15/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: de thi vao 10 sinh hoc thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1 Cho giao phấn giữa hai thứ lúa thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau:
- 360 cây thân cao, chín sớm.
- 120 cây có thân cao, chín muộn.
- 123 cây có thân thấp, chín sớm.
- 41 cây có thân thấp, chín muộn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Lấy cơ thể F2 bất kì đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai phân tích ở F2 nói trên ? cho biết không có đột biến xảy ra và mỗi gen quy định một tính trạng
Câu 2: Trên nhiễm sắc thể thé 8 của một loài sinh vật dạng gốc có các gen phân bố theo trật tự: A B C D E F G H I K, người ta còn phát hiện thấy các dạng khác nhau do kết quả của đột biến cấu trúc NST như sau: (I) A B F E D C G H I K
(II) A B C D G H I K
(III) A B C D E F E F G H I K
1. Xác định kiểu đột biến NST xảy ra đối với mỗi trường hợp?
2. Nêu hậu quả của đột biến cấu trúc NST. Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3: (3,0 điểm) Cho sơ đồ: Gen mARN Protein Tính trạng
a/ Giải thich mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.
b/ Neu bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ.
Câu 4. Hãy sắp xếp các thí dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài: Cỏ dại và lúa, vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, cáo với gà, nấm với tảo hình thành địa y, dê và bò trên một đồng cỏ, sán lá sống trong gan động vật, đại bàng và thỏ, một số loài sâu bọ sống trong tổ mối, rận bám trên da trâu, hổ và hươu.
Câu 5. Một gen có chiều dài 5.100 Å với tổng số nuclêôtit loại A bằng 900 nuclêôtit.
. Tính số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của gen này.
Câu6: Trong một khu rừng, quan hệ dinh dưỡng giữa các loài và nhóm loài diễn ra như sau: cỏ cây làm thức ăn cho châu chấu, bọ rùa. Ếch nhái ăn châu chấu, bọ rùa. Chuột ăn cỏ cây. Rắn ăn ếch nhái, chuột. Gà ăn cỏ cây, châu chấu. Cáo ăn gà. Đại bàng ăn rắn, chuột và gà. a/ Vẽ sơ đồ lưới thức ăn hoàn chỉnh giữa các loài và nhóm loài trong khu rừng trên. b/ Trong lưới thức ăn trên, đại bàng thuộc những bậc tiêu thụ nào? Bài tập7: (3 điểm)Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được:
120 cây có thân cao, hạt dài.
119 cây có thân cao, hạt tròn.
121 cây có thân thấp, hạt dài.
120 cây có thân thấp, hạt tròn.
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Hãy giảI thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu 8 Cho biết:Đoạn mạch gốc ADN gồm 5 bộ ba :- AAT - TAA - AXG - TAG - GXX -
(1) (2) (3) (4) (5)
- Hãy viết bộ ba thứ (3) tương ứng trên mARN.
2) Số liên kết Hiđrô của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
- 360 cây thân cao, chín sớm.
- 120 cây có thân cao, chín muộn.
- 123 cây có thân thấp, chín sớm.
- 41 cây có thân thấp, chín muộn.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Lấy cơ thể F2 bất kì đem lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình 1: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai phân tích ở F2 nói trên ? cho biết không có đột biến xảy ra và mỗi gen quy định một tính trạng
Câu 2: Trên nhiễm sắc thể thé 8 của một loài sinh vật dạng gốc có các gen phân bố theo trật tự: A B C D E F G H I K, người ta còn phát hiện thấy các dạng khác nhau do kết quả của đột biến cấu trúc NST như sau: (I) A B F E D C G H I K
(II) A B C D G H I K
(III) A B C D E F E F G H I K
1. Xác định kiểu đột biến NST xảy ra đối với mỗi trường hợp?
2. Nêu hậu quả của đột biến cấu trúc NST. Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3: (3,0 điểm) Cho sơ đồ: Gen mARN Protein Tính trạng
a/ Giải thich mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3.
b/ Neu bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ.
Câu 4. Hãy sắp xếp các thí dụ sau đây theo từng nhóm quan hệ khác loài: Cỏ dại và lúa, vi khuẩn Rizôbium sống với rễ cây họ đậu, cáo với gà, nấm với tảo hình thành địa y, dê và bò trên một đồng cỏ, sán lá sống trong gan động vật, đại bàng và thỏ, một số loài sâu bọ sống trong tổ mối, rận bám trên da trâu, hổ và hươu.
Câu 5. Một gen có chiều dài 5.100 Å với tổng số nuclêôtit loại A bằng 900 nuclêôtit.
. Tính số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của gen này.
Câu6: Trong một khu rừng, quan hệ dinh dưỡng giữa các loài và nhóm loài diễn ra như sau: cỏ cây làm thức ăn cho châu chấu, bọ rùa. Ếch nhái ăn châu chấu, bọ rùa. Chuột ăn cỏ cây. Rắn ăn ếch nhái, chuột. Gà ăn cỏ cây, châu chấu. Cáo ăn gà. Đại bàng ăn rắn, chuột và gà. a/ Vẽ sơ đồ lưới thức ăn hoàn chỉnh giữa các loài và nhóm loài trong khu rừng trên. b/ Trong lưới thức ăn trên, đại bàng thuộc những bậc tiêu thụ nào? Bài tập7: (3 điểm)Từ một phép lai giữa 2 cây người ta thu được:
120 cây có thân cao, hạt dài.
119 cây có thân cao, hạt tròn.
121 cây có thân thấp, hạt dài.
120 cây có thân thấp, hạt tròn.
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trạng trội.
Hãy giảI thích kết quả để xác định kiểu gen và kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu 8 Cho biết:Đoạn mạch gốc ADN gồm 5 bộ ba :- AAT - TAA - AXG - TAG - GXX -
(1) (2) (3) (4) (5)
- Hãy viết bộ ba thứ (3) tương ứng trên mARN.
2) Số liên kết Hiđrô của gen sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuấn
Dung lượng: 29,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)