ĐỀ THI VĂN 7
Chia sẻ bởi Hà Thị Hữu |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Năm học : 2012-2013
Môn : Ngữ văn7
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc, hiểu và tạo lập văn bản của học sinh
a) Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình HK I
b) Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
c)Thái độ: vận dụng các kiến thức đó học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thơ hiện đại Việt Nam
- Kí Việt Nam
-Nhớ bài thơ Cảnh khuya
-Trình bày ý nghĩa văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
2
2
=20%
2. Tiếng Việt
- Nghĩa của từ
- Các biện pháp tu từ về từ
- Nêu khái niệm từ trái nghĩa.
- Xác định điệp ngữ trong câu văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
2
2
=20%
3. Tập làm văn
Văn biểu cảm
Viết bài văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
6
=60%
1
6
=60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30 %
1
1
10 %
1
6
60 %
5
10
100 %
Bước 4: Biên soạn câu hỏi:
Câu 1 (1đ): Chép thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh)?
Câu 2(1đ): Trình bày ý nghĩa văn bản "Một thứ quà của lúa non: Cốm" (Thạch Lam).
Câu 3 (1đ): Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 (1 đ): Xác định điệp ngữ trong đoạn văn sau:
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.
Câu 5 (6đ): Phát biểu cảm nghĩ về ngôi trường em đang học.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm:
Câu 1 (1đ): Học sinh chép đúng bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh).
Câu 2: Ý nghĩa văn bản "Một thứ quà của lúa non: Cốm" (Thạch Lam).
Bài thơ thể hiện sự thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội.
Câu 3: (1đ) HS nêu được
- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. (0,5đ)
- Ví dụ đúng (0,5đ)
Câu 4 (1đ): HS xác định đúng các điệp ngữ : xa nhau, một giấc mơ.
Câu 5 (6đ):
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn biểu cảm đó học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a.Mở bài:(1 điểm) Giới thiệu về ngôi trường (tên, địa điểm).
b.Thân bài:(4 điểm)
-Đặc điểm gợi cảm của ngôi trường: phòng học, cây …..
-Ngôi trường với thế hệ trẻ: là nơi học tập (cung cấp kiến thức...), ........
-Ngôi trường đối với bản thân học sinh (sự gắn bó với ngôi trường).
Năm học : 2012-2013
Môn : Ngữ văn7
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
Bước 1: Xác định mục đích đề kiểm tra:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc, hiểu và tạo lập văn bản của học sinh
a) Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình HK I
b) Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
c)Thái độ: vận dụng các kiến thức đó học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút
Bước 3: Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Thơ hiện đại Việt Nam
- Kí Việt Nam
-Nhớ bài thơ Cảnh khuya
-Trình bày ý nghĩa văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
2
2
=20%
2. Tiếng Việt
- Nghĩa của từ
- Các biện pháp tu từ về từ
- Nêu khái niệm từ trái nghĩa.
- Xác định điệp ngữ trong câu văn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
2
2
=20%
3. Tập làm văn
Văn biểu cảm
Viết bài văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
6
=60%
1
6
=60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30 %
1
1
10 %
1
6
60 %
5
10
100 %
Bước 4: Biên soạn câu hỏi:
Câu 1 (1đ): Chép thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh)?
Câu 2(1đ): Trình bày ý nghĩa văn bản "Một thứ quà của lúa non: Cốm" (Thạch Lam).
Câu 3 (1đ): Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ minh họa?
Câu 4 (1 đ): Xác định điệp ngữ trong đoạn văn sau:
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.
Câu 5 (6đ): Phát biểu cảm nghĩ về ngôi trường em đang học.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm:
Câu 1 (1đ): Học sinh chép đúng bài thơ "Cảnh khuya" (Hồ Chí Minh).
Câu 2: Ý nghĩa văn bản "Một thứ quà của lúa non: Cốm" (Thạch Lam).
Bài thơ thể hiện sự thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội.
Câu 3: (1đ) HS nêu được
- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. (0,5đ)
- Ví dụ đúng (0,5đ)
Câu 4 (1đ): HS xác định đúng các điệp ngữ : xa nhau, một giấc mơ.
Câu 5 (6đ):
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn biểu cảm đó học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
*Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
a.Mở bài:(1 điểm) Giới thiệu về ngôi trường (tên, địa điểm).
b.Thân bài:(4 điểm)
-Đặc điểm gợi cảm của ngôi trường: phòng học, cây …..
-Ngôi trường với thế hệ trẻ: là nơi học tập (cung cấp kiến thức...), ........
-Ngôi trường đối với bản thân học sinh (sự gắn bó với ngôi trường).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Hữu
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)