ĐE THI VĂN 7

Chia sẻ bởi Trương Khắc Hùng | Ngày 11/10/2018 | 97

Chia sẻ tài liệu: ĐE THI VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐAK Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề)



Câu 1 ( 1.0 điểm):
So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến với cụm từ “ta với ta” trong “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 2 ( 1.0 điểm):
a. Tìm một từ đồng âm với từ in đậm trong câu thơ sau và cho biết nghĩa của từ đồng âm vừa tìm.
… “Cuộc đời cách mạng thật là sang.” (Hồ Chí Minh)
b. Xác định đại từ trong câu ca dao sau và cho biết đó là đại từ gì? (0,5 điểm)
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu. (Ca dao)
Câu 3 ( 2.0 điểm):
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
“…vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng của tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.”
( Trích: “Cuộc chia tay của những con búp bê”, Khánh Hoài)
a. Chỉ ra các từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b. Hãy xác định các từ láy trong đoạn văn và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy đó.
Câu 4 ( 1.0 điểm):
Giải thích ý nghĩa các yếu tố Hán Việt và cho biết nghĩa chung của thành ngữ sau: “ Tứ hải giai huynh đệ”.
Câu 5 ( 5.0 điểm):
Cảm nghĩ về mái trường em đang học./.
=========HẾT=========
Họ và tên thí sinh:..............................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: NGỮ VĂN 7
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM



1
 HS trả lời theo định hướng sau:
Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ của Bà Huyện Thanh Quan là chỉ một mình tác giả với mảnh tình riêng cô đơn tuyệt đối khi đến Đèo Ngang lúc chiều tà.
Cụm từ “ta với ta”  ở bài thơ của Nguyễn Khuyến cụm từ này dùng để chỉ nhà thơ với bạn mình, tuy hai mà một rất tri âm tri kỉ.
1.0
0.5


0.5




2

a. Tìm một từ đồng âm với từ in đậm trong câu thơ sau và cho biết nghĩa của từ đồng âm vừa tìm.
HS có thể chọn một trong các từ đồng âm sau:
- Sang sông , sang trang, sang năm…(Đi qua, đi ngang để đến, tới)
- Sửa sang (Sửa lại cho tốt, cho mới)
+ Tìm đúng một từ đồng âm.
+ Nêu đúng nghĩa của từ vừa tìm.
b. HS xác định đúng các đại từ như sau:
“ Bao nhiêu”: Đại từ để hỏi.
“ Bấy nhiêu”: Đại từ để trỏ.
1.0



0,25
0,25

0,25
0,25


3

a. Những từ Hán Việt trong đoạn văn: “bất giác”, “kinh hoàng”, “tuyệt vọng”.
b. Từ láy trong đoạn văn là : “bần bật”, “thăm thẳm”.
Tác dụng: Các từ láy đó góp phần tô đậm nỗi đau và cảm giác sợ sệt của nhân vật Thủy khi sắp phải chia tay với anh.
2.0
0.5

0.5
1.0

4

- Giải thích các yếu tố Hán Việt: “tứ” ( bốn), “hải” (biển), “giai” (đều), “huynh” ( anh), “đệ” ( em)
- Nghĩa chung, khái quát: Bốn biển đều là anh em.
1.0
0.5

0.5

5
Yêu cầu chung:
* Về hình thức :
- HS viết đúng kiểu bài văn biểu cảm.
- Trình bày bài văn đủ bố cục ba phần; diễn đạt trong sáng, ít mắc lỗi chính tả.
- Riêng phần “ Thân bài” nếu HS không tách đoạn giữa các đoạn văn thì trừ 1,0 điểm.
* Về nội dung: Học sinh trình bày với nhiều cách diễn đạt khác nhau, cần đảm bảo những nội dung sau:
Yêu cầu cụ thể:
Mở bài: Giới thiệu khái quát về mái trường em đang học và tình cảm, gắn bó, tự hào về trường mình với tên trường, địa điểm...
Thân bài: Cảm nhận về mái trường qua các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Khắc Hùng
Dung lượng: 48,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)