đề thi và đáp án môn hóa tỉnh Nghệ an 2010-2011
Chia sẻ bởi Lê Hoai Nam |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: đề thi và đáp án môn hóa tỉnh Nghệ an 2010-2011 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Sở Gd&Đt Nghệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2010 - 2011
đáp án đề chính thức
Môn: HÓA HỌC - Bảng A
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
I
1
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3
Các ptpư: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4
2
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al2O3 4Al + 3O2
3
Để trực tiếp điều chế ra NaOH ta có thể sử dụng thêm các phản ứng:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3
2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + 2NaOH + H2O
II
Các phương trình hóa học:(n là hoá trị của R; Đặt khối lượng mol của M là M).
2M + 2n H2O 2M(OH)n + nH2 (1)
3M(OH)n + n AlCl3 n Al(OH)3 + 3MCln (2)
Có thể: M(OH)n + n Al(OH)3 M(AlO2)n + 2n H2O (3)
= 0,7.0,5 = 0,35 (mol), = = 0,23 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp:
TH1: AlCl3 chưa bị phản ứng hết ở (2) không có phản ứng (3)
Từ (2): =
Từ (1):
ta có pt:
Với n = 1 M = 39 M là: K
Với n = 2 M = 78 loại
Theo (1): (mol) V = 7,728 lít
TH2: AlCl3 phản ứng hết ở (2), M(OH)n dư có phản ứng (3)
Từ (2): (mol)
Từ (2): đã phản ứng
Theo bài ra bị tan ở (3) = 0,35 – 0,23 = 0,12 (mol)
Từ (3): dư (mol)
Tổng (mol)
ta có pt:
n = 1 M = 23 M là Na
n = 2 M = 46 loại
Theo (1):
V = 13,104 lít
III
1
Đặt công thức của oxit sắt là FexOy
Các phương trình hoá học:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl + yH2O (2)
nHCl ban đầu (mol); (mol)
mddB = 400 + 40 – 0,3.2 + 60,6 = 500 (g)
nHCl dư (mol).
nHCl đã phản ứng ở (1) và (2) = 1,8 – 0,4 = 1,4 (mol)
Từ (1): nHCl = = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Từ (1): nFe = = 0,3 (mol) mFe = 0,3.56.2 = 33,6 (g)
= (40 – 16,8)2 = 46,4 (g)
nHCl
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
Năm học 2010 - 2011
đáp án đề chính thức
Môn: HÓA HỌC - Bảng A
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
I
1
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3
Các ptpư: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
CaC2 + 2HCl CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4
2
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2Al2O3 4Al + 3O2
3
Để trực tiếp điều chế ra NaOH ta có thể sử dụng thêm các phản ứng:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Na2CO3 + Ba(OH)2 2NaOH + BaCO3
2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + 2NaOH + H2O
II
Các phương trình hóa học:(n là hoá trị của R; Đặt khối lượng mol của M là M).
2M + 2n H2O 2M(OH)n + nH2 (1)
3M(OH)n + n AlCl3 n Al(OH)3 + 3MCln (2)
Có thể: M(OH)n + n Al(OH)3 M(AlO2)n + 2n H2O (3)
= 0,7.0,5 = 0,35 (mol), = = 0,23 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp:
TH1: AlCl3 chưa bị phản ứng hết ở (2) không có phản ứng (3)
Từ (2): =
Từ (1):
ta có pt:
Với n = 1 M = 39 M là: K
Với n = 2 M = 78 loại
Theo (1): (mol) V = 7,728 lít
TH2: AlCl3 phản ứng hết ở (2), M(OH)n dư có phản ứng (3)
Từ (2): (mol)
Từ (2): đã phản ứng
Theo bài ra bị tan ở (3) = 0,35 – 0,23 = 0,12 (mol)
Từ (3): dư (mol)
Tổng (mol)
ta có pt:
n = 1 M = 23 M là Na
n = 2 M = 46 loại
Theo (1):
V = 13,104 lít
III
1
Đặt công thức của oxit sắt là FexOy
Các phương trình hoá học:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl + yH2O (2)
nHCl ban đầu (mol); (mol)
mddB = 400 + 40 – 0,3.2 + 60,6 = 500 (g)
nHCl dư (mol).
nHCl đã phản ứng ở (1) và (2) = 1,8 – 0,4 = 1,4 (mol)
Từ (1): nHCl = = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Từ (1): nFe = = 0,3 (mol) mFe = 0,3.56.2 = 33,6 (g)
= (40 – 16,8)2 = 46,4 (g)
nHCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoai Nam
Dung lượng: 158,71KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)