Đề thi và đáp án HS năng khiếu Hóa học 8 năm học 2012 - 2013
Chia sẻ bởi Lê Trung Kiên |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án HS năng khiếu Hóa học 8 năm học 2012 - 2013 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục và đào tạo cẩm khê
kỳ thi chọn HọC SINH NĂNG KHIếU LớP 8 CấP HUYệN
năm học 2012 - 2013
đề thi môn: HOá HọC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
Câu 2:(2,0 điểm) Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (Viết phương trình phản ứng nếu có): CaO, P2O5, Al2O3
Câu 3: (2,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
FeS2 + O2 -- SO2 + Fe2O3
FexOy + CO -- FeO + CO2
FexOy + HCl -- FeCl + H2O
KMnO4 + HCl -- KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 4: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
Câu 5: (5, 5 điểm)
a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b/ Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8
Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Câu 6: (5,0 điểm)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
(Cho H= 1 ; Na= 23 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; S= 32 ; O = 16 ; C = 12 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; N = 14; P = 31)
HẾT
Họ và tên thí sinh dự thi:…………………………………………………………..SBD:…………
Người coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn: Hóa học lớp 8
STT
Nội dung
Điểm
Câu 1
3,0 điểm
Khi cho hỗn hợp Na và Fe vào Nước chỉ có Na phản ứng
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2(1)
H2 + CuO Cu + H2O (2)
0,5
nCuO = = 0,5 mol
Theo phương trình (2) nCuO = n H2(2) = 0,5 mol nH2 (1) = 0,5 mol
0,5
Theo phương trình (1) nNaOH = 2nH2 = 2. 0,5 mol = 1 mol
0,5
mNaOH = 1. 40 = 40 gam
0,5
Theo đầu bài cho khối lượng dung dịch sau phản ứng = 160 gam
0,5
C% NaOH = . 100% = 25%
0,5
Câu 2
2,0 điểm
Lấy mỗi lọ một ít, cho vào nước. Chất tan là: CaO và P2O5 , chất không tan là : Al2O3
0,5
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0,5
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được, dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
0,5
Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H3PO4 chất ban đầu là P2O5
0,5
Câu 3
kỳ thi chọn HọC SINH NĂNG KHIếU LớP 8 CấP HUYệN
năm học 2012 - 2013
đề thi môn: HOá HọC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao.
Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
Câu 2:(2,0 điểm) Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (Viết phương trình phản ứng nếu có): CaO, P2O5, Al2O3
Câu 3: (2,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
FeS2 + O2 -- SO2 + Fe2O3
FexOy + CO -- FeO + CO2
FexOy + HCl -- FeCl + H2O
KMnO4 + HCl -- KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 4: (2,5 điểm)
Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
Câu 5: (5, 5 điểm)
a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b/ Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8
Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Câu 6: (5,0 điểm)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
(Cho H= 1 ; Na= 23 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; S= 32 ; O = 16 ; C = 12 ; K = 39 ; Cl = 35,5 ; N = 14; P = 31)
HẾT
Họ và tên thí sinh dự thi:…………………………………………………………..SBD:…………
Người coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2012 – 2013
Môn: Hóa học lớp 8
STT
Nội dung
Điểm
Câu 1
3,0 điểm
Khi cho hỗn hợp Na và Fe vào Nước chỉ có Na phản ứng
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2(1)
H2 + CuO Cu + H2O (2)
0,5
nCuO = = 0,5 mol
Theo phương trình (2) nCuO = n H2(2) = 0,5 mol nH2 (1) = 0,5 mol
0,5
Theo phương trình (1) nNaOH = 2nH2 = 2. 0,5 mol = 1 mol
0,5
mNaOH = 1. 40 = 40 gam
0,5
Theo đầu bài cho khối lượng dung dịch sau phản ứng = 160 gam
0,5
C% NaOH = . 100% = 25%
0,5
Câu 2
2,0 điểm
Lấy mỗi lọ một ít, cho vào nước. Chất tan là: CaO và P2O5 , chất không tan là : Al2O3
0,5
CaO + H2O Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0,5
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được, dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
0,5
Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H3PO4 chất ban đầu là P2O5
0,5
Câu 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Kiên
Dung lượng: 162,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)