Đề thi và đáp án địa 8 thi KĐCL mũi nhọn 2010-2011
Chia sẻ bởi Lê Như Huân |
Ngày 17/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi và đáp án địa 8 thi KĐCL mũi nhọn 2010-2011 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH CHƯƠNG
KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
Năm học 2010 – 2011
Môn thi: Địa lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 ( 3.0 điểm):
Qua bài: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á ( SGK Địa lý 8 – trang 25) và những kiến thức đã học hãy:
Lập bảng và điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết theo mẫu dưới đây:
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu
b) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
Câu 2 ( 2.5 điểm):
Khu vực Tây Nam Á:
a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
b) Kể tên các cảnh quan tự nhiên chính của Tây Nam Á. Cảnh quan tự nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất? Tại sao?
c) Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.
Câu 3 ( 2.5 điểm ):
a) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Tại sao?
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt của khí hậu chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
c) Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa.
Câu 4 ( 2.0 điểm ):
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước thể hiện như thế nào? Vì sao?
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa theo em điều đó có hoàn toàn thuận lợi không? Vì sao?
c) Kể tên sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta và nhà máy thủy điện lớn trên dòng sông này.
………………………………. Hết ………………………………………….
Lưu ý:
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh được sử dụng Át-lát địa lý khi làm bài.
Họ và tên thí sinh ………………………………………Số báo danh……….
PHÒNG GD -ĐT THANH CHƯƠNG
KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
NĂM HỌC: 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 8
Câu1 ( 3.0 điểm):
a) Lập bảng và điền vào chỗ trống ( 1.0 điểm):
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu ( 0.5 điểm)
- Cây lương thực: Lúa, gạo, ngô.
- Cây công nghiệp: cao su, chè…
- Cây lương thực: Lúa mì;
- Cây công nghiệp: bông, chà là.
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu ( 0.5 điểm)
Trâu, bò, lợn.
Cừu, bò.
b) Những thành tựu về nông nghiệp châu Á ( 1.0 điểm):
+ Sản lượng lúa toàn châu lục rất cao: 93% sản lượng lúa gạo thế giới; 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới. => 0.25 điểm.
+ Hai nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường thiếu hụt lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu => 0.25 điểm.
+ Một số nước như Thái Lan, Việt Nam hiện nay trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới => 0.25 điểm.
+ Nền nông nghiệp đang từng bước được hiện đại hóa => 0.25 điểm.
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều ( 1.0 điểm):
+ Công nghiệp đa dạng: Có nhiều ngành công nghiệp ( khai khoáng, luyện kim, cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng…); công nghiệp phát triển ở nhiều nước khác nhau => 0.5 điểm.
+ Công nghiệp phát triển chưa đều: Các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng chất xám cao chỉ phát triển ở một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc… => 0.25 điểm.
+ Bên cạnh các cường quốc công nghiệp ( Nhật Bản, Hàn Quốc…) là những nước có công nghiệp kém phát triển ( Lào, Căm-pu-chia…) => 0.25 điểm.
Câu 2.(2.5 điểm):
a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố ( 1.0 điểm):
KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
Năm học 2010 – 2011
Môn thi: Địa lý 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1 ( 3.0 điểm):
Qua bài: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á ( SGK Địa lý 8 – trang 25) và những kiến thức đã học hãy:
Lập bảng và điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết theo mẫu dưới đây:
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu
b) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
Câu 2 ( 2.5 điểm):
Khu vực Tây Nam Á:
a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
b) Kể tên các cảnh quan tự nhiên chính của Tây Nam Á. Cảnh quan tự nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất? Tại sao?
c) Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.
Câu 3 ( 2.5 điểm ):
a) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Tại sao?
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt của khí hậu chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
c) Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa.
Câu 4 ( 2.0 điểm ):
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước thể hiện như thế nào? Vì sao?
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa theo em điều đó có hoàn toàn thuận lợi không? Vì sao?
c) Kể tên sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta và nhà máy thủy điện lớn trên dòng sông này.
………………………………. Hết ………………………………………….
Lưu ý:
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh được sử dụng Át-lát địa lý khi làm bài.
Họ và tên thí sinh ………………………………………Số báo danh……….
PHÒNG GD -ĐT THANH CHƯƠNG
KỲ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
NĂM HỌC: 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 8
Câu1 ( 3.0 điểm):
a) Lập bảng và điền vào chỗ trống ( 1.0 điểm):
Sản phẩm nông nghiệp
Khu vực khí hậu gió mùa
Khu vực khí hậu lục địa
Sản phẩm trồng trọt tiêu biểu ( 0.5 điểm)
- Cây lương thực: Lúa, gạo, ngô.
- Cây công nghiệp: cao su, chè…
- Cây lương thực: Lúa mì;
- Cây công nghiệp: bông, chà là.
Sản phẩm chăn nuôi tiêu biểu ( 0.5 điểm)
Trâu, bò, lợn.
Cừu, bò.
b) Những thành tựu về nông nghiệp châu Á ( 1.0 điểm):
+ Sản lượng lúa toàn châu lục rất cao: 93% sản lượng lúa gạo thế giới; 39% sản lượng lúa mì toàn thế giới. => 0.25 điểm.
+ Hai nước đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường thiếu hụt lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu => 0.25 điểm.
+ Một số nước như Thái Lan, Việt Nam hiện nay trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới => 0.25 điểm.
+ Nền nông nghiệp đang từng bước được hiện đại hóa => 0.25 điểm.
c) Chứng minh công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều ( 1.0 điểm):
+ Công nghiệp đa dạng: Có nhiều ngành công nghiệp ( khai khoáng, luyện kim, cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng…); công nghiệp phát triển ở nhiều nước khác nhau => 0.5 điểm.
+ Công nghiệp phát triển chưa đều: Các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm lượng chất xám cao chỉ phát triển ở một số nước như Nhật Bản, Hàn Quốc… => 0.25 điểm.
+ Bên cạnh các cường quốc công nghiệp ( Nhật Bản, Hàn Quốc…) là những nước có công nghiệp kém phát triển ( Lào, Căm-pu-chia…) => 0.25 điểm.
Câu 2.(2.5 điểm):
a) Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố ( 1.0 điểm):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Như Huân
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)