Đề thi tuyển lý
Chia sẻ bởi Võ Văn Phương |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tuyển lý thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạmh phúc
----------------------
KỲ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10
Môn : VẬT LÝ.
Năm học : 2008 – 2009
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 2 trang)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 (3 điểm)
Vật sáng AB qua thấu kính hội tư tiêu cự f cho ảnh thật A’B’. Gọi giao điểm của thấu kính với trục chính là quang tâm O của thấu kính.
Đặt OA = d : khoảng cách từ vật đến thấu kính ; OA’ = d’ : khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; OF = f : khoảng cách từ tiêu điểm chính đến thấu kính.
a/ Chứng minh :
và
Áp dụng AB = 2cm ; d = 30cm ; d’ = 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn ảnh A’B’.
b/ Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi ảnh A’B’ di chuyển trên khoảng nào?
Bài 2 (2 điểm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cao 2cm. Giữ thấu kính cố định, dời AB lại gần thấu kính một đoạn 45cm thì được ảnh thật A”B” cao 20cm. Biết khoảng cách giữa hai ảnh thật A’B’ và A”B” là 18cm. Hãy xác định :
a/ Tiêu cự của thấu kính.
b/ Vị trí ban đầu của vật.
( Khi giải bài toán này, thí sinh được sử dụng trực tiếp công thức : và , trong đó d: khoảng cách từ vật đến thấu kính ; d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; f : tiêu cự của thấu kính )
Bài 3 (2 điểm)
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màn lưới mắt là 2cm (coi như không đổi). Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màn lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 84cm.
Bài 4 (3 điểm).
Cho mạch điện như (h.vẽ) :
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài, có giá trị là Rb = 15 Ω ; C là con chạy di chuyển được trên MN ; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Bài 5 ( 3 điểm).
Cho mạch điện như (h.1): Trong mạch kín PQ có hai điện trở R1, R2 có cùng tiết diện, cùng làm bằng một chất, nhưng có chiều dài khác nhau
Dùng đồ thị (h.2) như sau : Trên đường thẳng (∆), từ điểm A kẻ đoạn thẳng góc AC = R1, rồi từ điểm B kẻ đoạn thẳng góc BD = R2. Từ E là giao điểm của AD và BC , kẻ đoạn EF = R(điện trở tương đương của R1 và R2) vuông góc với (∆) . Cho biết các đoạn thẳng góc AC, BD, EF được kẻ theo một tỷ lệ tương ứng với các giá trị của R1, R2 và R.
a/ Từ đồ thị (h.2) . Hãy cho biết cách mắc hai điện trở R1, R2 trong mạch kín PQ và tính điện trở tương đương của mạch kín đó.
b/ Cho R1 = 8Ω ; UPQ = 12V, số chỉ của ampe kế I = 2A.Tìm
- Điện trở R2.
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút.
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
Bài 6 (4 điểm)
a/ Một đèn Đ (110V, 40W) . Tính điện trở RĐ của đèn.
b/ Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường, thì phải thiết lập sơ đồ mạch điện như (h.vẽ). AB là một biến trở đồng chất,có tiết diện đều. Cho điện trở của đoạn AC là RAC = 220Ω .Tính điện trở RCB của đoạn CB và tỷ số là bao nhiêu ?
c/ Tính hiệu suất H của đoạn mạch điện : H =
Với Pd : công suất tiêu thụ của đèn ; P : công suất tiêu thụ của
đoạn mạch. Các dây nối có điện trở không đáng
Độc lập - Tự do - Hạmh phúc
----------------------
KỲ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10
Môn : VẬT LÝ.
Năm học : 2008 – 2009
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 2 trang)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 (3 điểm)
Vật sáng AB qua thấu kính hội tư tiêu cự f cho ảnh thật A’B’. Gọi giao điểm của thấu kính với trục chính là quang tâm O của thấu kính.
Đặt OA = d : khoảng cách từ vật đến thấu kính ; OA’ = d’ : khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; OF = f : khoảng cách từ tiêu điểm chính đến thấu kính.
a/ Chứng minh :
và
Áp dụng AB = 2cm ; d = 30cm ; d’ = 150cm. Tìm tiêu cự f và độ lớn ảnh A’B’.
b/ Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến gần thấu kính thêm 10cm. Hỏi ảnh A’B’ di chuyển trên khoảng nào?
Bài 2 (2 điểm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh thật A’B’ cao 2cm. Giữ thấu kính cố định, dời AB lại gần thấu kính một đoạn 45cm thì được ảnh thật A”B” cao 20cm. Biết khoảng cách giữa hai ảnh thật A’B’ và A”B” là 18cm. Hãy xác định :
a/ Tiêu cự của thấu kính.
b/ Vị trí ban đầu của vật.
( Khi giải bài toán này, thí sinh được sử dụng trực tiếp công thức : và , trong đó d: khoảng cách từ vật đến thấu kính ; d’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ; f : tiêu cự của thấu kính )
Bài 3 (2 điểm)
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màn lưới mắt là 2cm (coi như không đổi). Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màn lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 84cm.
Bài 4 (3 điểm).
Cho mạch điện như (h.vẽ) :
R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; MN là một biến trở toàn phần phân bố đều theo chiều dài, có giá trị là Rb = 15 Ω ; C là con chạy di chuyển được trên MN ; UAB = 15V (không đổi).
a/ Xác định vị trí con chạy C vôn kế chỉ số 0.
b/ Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V. Cho điện trở vôn kế rất lớn Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Bài 5 ( 3 điểm).
Cho mạch điện như (h.1): Trong mạch kín PQ có hai điện trở R1, R2 có cùng tiết diện, cùng làm bằng một chất, nhưng có chiều dài khác nhau
Dùng đồ thị (h.2) như sau : Trên đường thẳng (∆), từ điểm A kẻ đoạn thẳng góc AC = R1, rồi từ điểm B kẻ đoạn thẳng góc BD = R2. Từ E là giao điểm của AD và BC , kẻ đoạn EF = R(điện trở tương đương của R1 và R2) vuông góc với (∆) . Cho biết các đoạn thẳng góc AC, BD, EF được kẻ theo một tỷ lệ tương ứng với các giá trị của R1, R2 và R.
a/ Từ đồ thị (h.2) . Hãy cho biết cách mắc hai điện trở R1, R2 trong mạch kín PQ và tính điện trở tương đương của mạch kín đó.
b/ Cho R1 = 8Ω ; UPQ = 12V, số chỉ của ampe kế I = 2A.Tìm
- Điện trở R2.
- Cường độ dòng điện qua R2
- Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 3 phút.
Bỏ qua điện trở của ampe kế và của các dây nối.
Bài 6 (4 điểm)
a/ Một đèn Đ (110V, 40W) . Tính điện trở RĐ của đèn.
b/ Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V. Để đèn hoạt động bình thường, thì phải thiết lập sơ đồ mạch điện như (h.vẽ). AB là một biến trở đồng chất,có tiết diện đều. Cho điện trở của đoạn AC là RAC = 220Ω .Tính điện trở RCB của đoạn CB và tỷ số là bao nhiêu ?
c/ Tính hiệu suất H của đoạn mạch điện : H =
Với Pd : công suất tiêu thụ của đèn ; P : công suất tiêu thụ của
đoạn mạch. Các dây nối có điện trở không đáng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Phương
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)